PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Để chứng minh đa thức P(x) không có nghiệm, ta chứng minh P(x) nhận giá trị khác 0 với mọi giá trị của x.
BÀI TẬP MINH HỌA
8A. Chứng tỏ các đa thức sau không có nghiệm:
a) x2+5; b) 3x2 + 7; c) 3x4 + 10.
8B. Chứng tỏ các đa thức sau không có nghiệm:
a) x2 +1; b) 2x2 + 1; c) x4 + 2.
9A. Chứng tỏ đa thức sau không có nghiệm: x2 + x + 2.
9B. Chứng tỏ đa thức sau không có nghiệm: x2 + x + 1.
10A. Chứng tỏ đa thức sau không có nghiệm:
$ \displaystyle f$(x) = 3 (x + 1)2 + 2(x – 1)2 + 1
10B. Chứng tỏ đa thức sau không có nghiệm: x2 + (x + 1)2 + 1.
HƯỚNG DẪN GIẢI
8A. a) Do x2 $ \displaystyle \ge $ 0 nên x2 + 5 > 0 vói mọi x.
Vậy x2 + 5 không có nghiệm.
b) Tương tự câu a.
c) Tương tự câu a. Chú ý rằng x4 $ \displaystyle \ge $ 0 .
8B. Tương tự 8A.
9A. Biến đổi $ \displaystyle f$(x), ta có:
$ \displaystyle \begin{array}{l}f(x)=x^{2}+x+2=x^{2}+\dfrac{1}{2}x+\dfrac{1}{2}x+\dfrac{1}{4}+\dfrac{1}{7}\\=x\left( {x+\dfrac{1}{2}} \right)+\dfrac{1}{2}\left( {x+\dfrac{1}{2}} \right)+\dfrac{7}{4}\\=\left( {x+\dfrac{1}{2}} \right)\left( {x+\dfrac{1}{2}} \right)+\dfrac{7}{4}=\left( {x+\dfrac{1}{2}} \right)^{2}+\dfrac{7}{4}\ge \dfrac{7}{4}\end{array}$
Với $ \displaystyle \forall $x ta có $ \displaystyle f$(x) $ \displaystyle \ne $ 0. Vậy $ \displaystyle f$(x) không có nghiệm
9B. Tương tự 9A.
10A. Chú ý rằng bình phương của một biểu thức luôn nhận giá trị
không âm. Do đó 3(x +1)2 $ \displaystyle \ge $ 0,2 (x – 1)2 $ \displaystyle \ge $ 0 với mọi x.
Suy ra $ \displaystyle f$(x) $ \displaystyle \ge $ 1 vói mọi x.
Vậy với $ \displaystyle \forall $x ta có $ \displaystyle f$(x) $ \displaystyle \ne $0, Vậy $ \displaystyle f$(x) không có nghiệm.
10B. Tương tự 10A.