Chuyên đề Toán lớp 9

Một số bài tập chọn lọc hình học phẳng lớp 9 có lời giải

Đây là bài thứ 7 of 11 trong series Toán nâng cao lớp 9

BÀI TẬP CHỌN LỌC HÌNH HỌC PHẲNG LỚP 9 CÓ LỜI GIẢICác bài tập chọn lọc hình học phẳng – Toán lớp 9 có trong tài liệu dưới đây:*Download file word Một số bài tập chọn lọc hình học phẳng lớp 9 có lời giải.docx bằng cách click vào nút Tải về dưới đây.

Cách giải phương trình bậc bậc cao (lớn hơn 3)

Đây là bài thứ 8 of 11 trong series Toán nâng cao lớp 9

Để giải một phương trình bậc cao (lớn hơn 3) chúng ta thường biến đổi phương trình đó về dạng tích hoặc sử dụng phương pháp đặt ẩn phụ.Cụ thể các em xem phương pháp giải từng dạng phương trình bậc cao có bậc lớn hơn 3 trong tài liệu dưới đây:*Download file word Cách […]

Dạng toán về biểu thức liên hệ giữa các nghiệm của phương trình bậc hai

Các công thức áp dụng:$ \displaystyle \begin{array}{l}x_{1}^{2}+x_{2}^{2}=(x_{1}^{2}+2x_{1}x_{2}+x_{2}^{2})-2x_{1}x_{2}=(x_{1}+x_{2})^{2}-2x_{1}x_{2}\\x_{1}^{3}+x_{2}^{3}=(x_{1}+x_{2})(x_{1}^{2}-x_{1}x_{2}+x_{2}^{2})=(x_{1}+x_{2})\left[ {{(x_{1}+x_{2})}^{2}-3x_{1}x_{2}} \right]\\x_{1}^{4}+x_{2}^{4}=(x_{1}^{2})^{2}+(x_{2}^{2})^{2}=(x_{1}^{2}+x_{2}^{2})^{2}-2x_{1}^{2}x_{2}^{2}=\text{ }\!\![\!\!\text{ }(x_{1}+x_{2})^{2}-2x_{1}x_{2}\text{ }\!\!]\!\!\text{ }-2x_{1}^{2}x_{2}^{2}\\\dfrac{1}{{x_{1}}}+\dfrac{1}{{x_{2}}}=\dfrac{{x_{1}+x_{2}}}{{x_{1}x_{2}}}\\………..\end{array}$Và tương tự học sinh có thể biến đổi được nhiều biểu thức theo $ \displaystyle S=x_{1}+x_{2};P=x_{1}x_{2}$Với dạng toán này ta không giải phương trình để tìm nghiệm mà biến đổi biểu thức cần tính giá trị theo tổng và tích các nghiệm, […]

Bài tập giải toán bằng cách lập hệ phương trình, lập phương trình có lời giải

KIẾN THỨC CẦN NHỚCác bước giải:1. Lập phương trình (hoặc hệ phương trình):– Chọn ẩn số và xác định điều kiện thích hợp cho ẩn;– Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và qua các đại lượng đã biết ;– Lập phương trình (hoặc hệ phương trình) biểu thị mối quan hệ giữa […]

Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của biểu thức nghiệm phương trình bậc 2

CÁCH LÀMCũng tương tự như những dạng bài trên ta áp dụng hệ thức Vi-et để biến đổi biểu thức đã cho rồi tìm giá trị lớn nhất (nhỏ nhất).VÍ DỤVí dụ 1:  Cho phương trình:      $ x^{2}-(m-1)x-m^{2}+m-2=0$Gọi 2 nghiệm của phương trình là x1 và x2. Tìm giá trị của m để $ x_{1}^{2}+x_{2}^{2}$ […]

Tìm giá trị của tham số thỏa mãn biểu thức nghiệm cho trước của phương trình bậc 2

CÁCH LÀM+ Tìm điều kiện của tham số để phương trình có hai nghiệm $ \displaystyle x_{1};x_{2}$ ( a ≠ 0 và Δ ≥ 0)+ Từ biểu thức chứa nghiệm đã cho, áp dụng hệ thức Vi-et để giải phương trình tìm m+ Đối chiếu với điều kiện để xác định m.VÍ DỤVí dụ 1:  […]

Tìm hệ thức liên hệ giữa 2 nghiệm của phương trình bậc 2 không phụ thuộc tham số

Để tìm hệ thức liên hệ giữa hai nghiệm của phương trình bậc 2 không phụ thuộc tham số chúng ta lần lượt làm theo các bước sau:+ Tìm điều kiện của tham số để phương trình có nghiệm $ \displaystyle x_{1};x_{2}$ ($ \displaystyle a\ne 0;\Delta \ge 0$)+ Viết hệ thức  $ \displaystyle S=x_{1}+x_{2};P=x_{1}x_{2}$Nếu S […]

Dạng toán: Tính giá trị của biểu thức chứa nghiệm của phương trình bậc hai

CÁCH LÀMVí dụ 1: Cho phương trình $ \displaystyle x^{2}-8x+15=0$ có hai nghiệm $ \displaystyle x_{1};x_{2}$ hãy tínha) $ \displaystyle x_{1}^{2}+x_{2}^{2}$ b) $ \displaystyle \dfrac{1}{{x_{1}}}+\dfrac{1}{{x_{2}}}$ c) $ \displaystyle \dfrac{{x_{1}}}{{x_{2}}}+\dfrac{{x_{2}}}{{x_{1}}}$ Giải:Ta có $ \displaystyle x_{1}+x_{2}=-\dfrac{b}{a}=8;x_{1}x_{2}=\dfrac{c}{a}=15$a) $ \displaystyle x_{1}^{2}+x_{2}^{2}=(x_{1}+x_{2})^{2}-2x_{1}x_{2}=8^{2}-2.15=64-30=34$ b) $ \displaystyle \dfrac{1}{{x_{1}}}+\dfrac{1}{{x_{2}}}=\dfrac{{x_{1}+x_{2}}}{{x_{1}x_{2}}}=\dfrac{8}{{15}}$; c) $ \displaystyle \dfrac{{x_{1}}}{{x_{2}}}+\dfrac{{x_{2}}}{{x_{1}}}=\dfrac{{x_{1}^{2}+x_{2}^{2}}}{{x_{1}x_{2}}}=\dfrac{{34}}{{15}}$Nhận xét: Với dạng bài này ta không cần giải phương […]

Dạng bài: Lập phương trình bậc hai

Lập phương trình bậc hai biết hai nghiệmVí dụ 1: Lập một phương trình bậc hai chứa hai nghiệm là 3 và 2Giải:    Theo Định lí Vi-et ta có $ \left\{ \begin{array}{l}S=x_{1}+x_{2}=3+2=5\\P=x_{1}x_{2}=3.2=6\end{array} \right.$Vậy 3 và 2 là hai nghiệm của phương trình: $ x^{2}-Sx+P=0$hay $ x^{2}-5x+6$=0.Ví dụ 2: Cho x1 =  $ \dfrac{{\sqrt{3}+1}}{2}$        ;       x2 […]

Bài tập trục căn thức ở mẫu

PHƯƠNG PHÁP GIẢICách trục căn thức ở mẫu. $ \dfrac{A}{{\sqrt{B}}}=\dfrac{{A.\sqrt{B}}}{B}$ $ \dfrac{m}{{\sqrt{A}+\sqrt{B}}}=\dfrac{{m\left( {\sqrt{A}-\sqrt{B}} \right)}}{{A-B}}$ $ \dfrac{m}{{\sqrt{A}-\sqrt{B}}}=\dfrac{{m\left( {\sqrt{A}+\sqrt{B}} \right)}}{{A-B}}$ 8A. Trục căn thức ở mẫu và rút gọn:a) $ \dfrac{1}{{2\sqrt{2}-3\sqrt{3}}}$b) $ \sqrt{{\dfrac{{3-\sqrt{5}}}{{3+\sqrt{5}}}}}$8B. Trục căn thức ở mẫu và rút gọn:a) $ \dfrac{{\sqrt{8}}}{{\sqrt{5}-\sqrt{3}}}$b) $ \sqrt{{\dfrac{{2-\sqrt{3}}}{{2+\sqrt{3}}}}}$9A. Trục căn thức và thực hiện phép tính:a) $ M=\left( {\dfrac{{15}}{{\sqrt{6}+1}}+\dfrac{4}{{\sqrt{6}-2}}-\dfrac{{12}}{{3-\sqrt{6}}}} \right)\left( […]

Bài tập đưa thừa số ra ngoài dấu căn, hoặc vào trong dấu căn

PHƯƠNG PHÁP GIẢISử dụng kiến thức sau:– Cách đưa thừa số A2 ra ngoài dấu căn: $ \sqrt{{A^{2}B}}=\left| A \right|\sqrt{{B\text{ }}}$ với $B\ge \text{0}$– Cách đưa thừa số vào trong dấu căn:$ A\sqrt{B}=\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {\sqrt{{A^{2}B}}\text{  khi A}\ge \text{0}} \\ {-\sqrt{{A^{2}B}}\text{ khi A}<\text{0}} \end{array}} \right.$1A.  Đưa thừa số ra ngoài dấu căn:a) $ \sqrt{{27x^{2}}}$ với $x\ge […]

Bài tập tìm điều kiện để biểu thức chứa căn bậc hai có nghĩa

PHƯƠNG PHÁP GIẢIChú ý rằng biểu thức $ \sqrt{A}$ có nghĩa khi và chỉ khi$ \displaystyle \text{A}\ge \text{0}$BÀI TẬP7A. Với các giá trị nào của x thì các căn thức sau có nghĩa ?a) $ \sqrt{{\dfrac{{-2}}{{3x-1}}}}$b) $ \sqrt{{\dfrac{{3x-2}}{{x^{2}-2x+4}}}}$7B. Tìm x để các căn thức sau có nghĩa:a) $ \sqrt{{\dfrac{{2x-3}}{{2x^{2}+1}}}}$b) $ \sqrt{{\dfrac{3}{{1-5x}}}}$Chú ý rằng, với a […]

Bài tập rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai

PHƯƠNG PHÁP GIẢISử dụng hằng đẳng thức:$ \sqrt{{A^{2}}}=\left| A \right|=\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {\text{ }A\text{ khi A}\ge \text{0}} \\ {-A\text{ khi A 0}} \end{array}} \right.$BÀI TẬP5A. Rút gọn các biểu thức sau:a) $ 5\sqrt{{25a^{2}}}-25a$ với $ a\le \text{0}$b) $ \sqrt{{16a^{4}}}+6a^{2}$5B. Thực hiện phép tính:a) $ \sqrt{{49a^{2}}}+3a$ với $ a\ge \text{0}$b) $ 3\sqrt{{9a^{6}}}-6a^{3} $ với $ a\le \text{0}$6A. […]