- Một số bài toán tính nhanh lớp 6
- 27 bài toán về bội chung có lời giải – Toán nâng cao lớp 6
- Cách tính số giao điểm – Toán nâng cao lớp 6
- 32 bài toán về tia phân giác của một góc – Toán nâng cao lớp 6
- So sánh hai tổng hoặc hai tích mà không tính cụ thể giá trị của chúng
- 19 bài tập tìm tập hợp, bội chung nhỏ nhất – Toán nâng cao lớp 6
- Một số bài toán chứng minh chia hết lớp 6 nâng cao
- Bài tập so sánh 2 lũy thừa nâng cao có lời giải
- Cách tính số góc, số tam giác tạo thành – Toán nâng cao lớp 6
- Bài tập so sánh tổng lũy thừa nâng cao có lời giải
- Bài toán nâng cao về tập hợp số tự nhiên lớp 6 có đáp án
- Dạng toán tìm chữ số tận cùng của số tự nhiên – Toán nâng cao lớp 6
- Bài toán liên quan đến chia hết nâng cao lớp 6 có lời giải
- Các bài toán rút gọn nâng cao lớp 6 có lời giải
- Tính tổng dãy số lũy thừa có quy luật
- Bài tập tính giá trị biểu thức lớp 6 nâng cao có đáp án
- Tìm giá trị nhỏ nhất – lớn nhất của phân số – Toán lớp 6
- 34 bài toán tính tổng phân số có hướng dẫn giải
- 15 bài tính tổng tự nhiên dạng tích có hướng dẫn giải
- Cách tính số điểm, đường thẳng, đoạn thẳng – Toán nâng cao lớp 6
- 46 bài toán bội chung có dư có lời giải – Toán nâng cao lớp 6
- Ứng dụng đồng dư thức vào giải toán lớp 6 nâng cao
- Cách làm dạng toán chứng minh chia hết cho một số
- Tìm chữ số chưa biết để thỏa mãn điều kiện để chia hết
- Cách tính số các số tự nhiên
- Các dạng toán tính tổng các lũy thừa theo quy luật
- Chuyên đề điền chữ số còn thiếu trong phép tính
PHƯƠNG PHÁP
So sánh các số hạng trong tổng với các số hạng trong tổng liên tiếp để tìm mối quan hệ, Nếu muốn chứng minh lớn hơn 1 giá trị k nào đó, ta cần so sánh với số hạng có mẫu lớn hơn, và ngược lại.
BÀI TẬP
Bài 1: Chứng minh rằng: $ \displaystyle A=\dfrac{1}{{2^{2}}}+\dfrac{1}{{3^{2}}}+\dfrac{1}{{4^{2}}}+…+\dfrac{1}{{{100}^{2}}}<1$
Hướng dẫn giải:
Ta thấy bài toán có dạng tổng các lũy thừa bậc hai, nên ta sẽ phân tích tổng A như sau:
$ \displaystyle A=\dfrac{1}{{2.2}}+\dfrac{1}{{3.3}}+\dfrac{1}{{4.4}}+…+\dfrac{1}{{99.99}}+\dfrac{1}{{100.100}}$
Đến đây ta sẽ so sánh với phân số có mẫu nhỏ hơn, vì yêu cầu bài toán là chứng minh nhỏ hơn.
$ \displaystyle A<\dfrac{1}{{1.2}}+\dfrac{1}{{2.3}}+\dfrac{1}{{3.4}}+…+\dfrac{1}{{98.99}}+\dfrac{1}{{99.100}}$$ \displaystyle =\left( {\dfrac{1}{1}-\dfrac{1}{2}} \right)+\left( {\dfrac{1}{2}-\dfrac{1}{3}} \right)+\left( {\dfrac{1}{3}-\dfrac{1}{4}} \right)+…+\left( {\dfrac{1}{{98}}-\dfrac{1}{{99}}} \right)+\left( {\dfrac{1}{{99}}-\dfrac{1}{{100}}} \right)$
$ \displaystyle A<\dfrac{1}{1}-\dfrac{1}{{100}}<1$
Bài 2: Chứng minh rằng: $ \displaystyle \dfrac{1}{6}<\dfrac{1}{{5^{2}}}+\dfrac{1}{{6^{2}}}+\dfrac{1}{{7^{2}}}+…+\dfrac{1}{{{100}^{2}}}<\dfrac{1}{4}$
Hướng dẫn giải:
Ở bài toán này, ta phải chứng minh hai chiều, chiều thứ nhất ta cần chứng minh:
$ \displaystyle A=\dfrac{1}{{5^{2}}}+\dfrac{1}{{6^{2}}}+\dfrac{1}{{7^{2}}}+…+\dfrac{1}{{{99}^{2}}}+\dfrac{1}{{{100}^{2}}}$ và Chứng minh $ \displaystyle A>\dfrac{1}{6}$
Ta có: $ \displaystyle A=\dfrac{1}{{5.5}}+\dfrac{1}{{6.6}}+\dfrac{1}{{7.7}}+…+\dfrac{1}{{99.99}}+\dfrac{1}{{100.100}}>\dfrac{1}{{5.6}}+\dfrac{1}{{6.7}}+\dfrac{1}{{7.8}}+…+\dfrac{1}{{99.100}}+\dfrac{1}{{100.101}}$
$ \displaystyle A>\dfrac{1}{5}-\dfrac{1}{{101}}=\dfrac{{96}}{{505}}$ đến đây, ta sẽ so sánh $ \displaystyle \dfrac{{96}}{{505}}$ với $ \displaystyle \dfrac{1}{6}$ như sau:
Ta có: $ \displaystyle \dfrac{{96}}{{505}}>\dfrac{{96}}{{576}}=\dfrac{1}{6}$ bằng cách ta nhân cả tử và mẫu của phân số $ \displaystyle \dfrac{1}{6}$ với 96 để được hai phân số cùng tử rồi so sánh khi đó ta có: $ \displaystyle A>\dfrac{{96}}{{505}}>\dfrac{{96}}{{567}}=\dfrac{1}{6}$ (1)
Chiều thứ hai, ta cần chứng minh: $ \displaystyle A=\dfrac{1}{{5^{2}}}+\dfrac{1}{{6^{2}}}+\dfrac{1}{{7^{2}}}+…+\dfrac{1}{{{99}^{2}}}+\dfrac{1}{{{100}^{2}}}<\dfrac{1}{4}$
Ta làm tương tự như sau :
$ \displaystyle A=\dfrac{1}{{5.5}}+\dfrac{1}{{6.6}}+\dfrac{1}{{7.7}}+…+\dfrac{1}{{99.99}}+\dfrac{1}{{100.100}}<\dfrac{1}{{4.5}}+\dfrac{1}{{5.6}}+\dfrac{1}{{6.7}}+…+\dfrac{1}{{98.99}}+\dfrac{1}{{99.100}}$
=>$ \displaystyle A<\dfrac{1}{4}-\dfrac{1}{{100}}<\dfrac{1}{4}$(2)
Từ (1) và (2) ta có : $ \displaystyle \dfrac{1}{6}<A<\dfrac{1}{4}$
Bài 3: Chứng minh rằng: $ \displaystyle \dfrac{1}{{2^{2}}}+\dfrac{1}{{3^{2}}}+\dfrac{1}{{4^{2}}}+…+\dfrac{1}{{{100}^{2}}}<\dfrac{3}{4}$
Hướng dẫn giải:
Ta biến đổi: $ \displaystyle A=\dfrac{1}{4}+\dfrac{1}{{3.3}}+\dfrac{1}{{4.4}}+…+\dfrac{1}{{99.99}}+\dfrac{1}{{100.100}}<\dfrac{1}{4}+\dfrac{1}{{2.3}}+\dfrac{1}{{3.4}}+\dfrac{1}{{4.5}}+…+\dfrac{1}{{99.100}}$$ \displaystyle A<\dfrac{1}{4}+\dfrac{1}{2}-\dfrac{1}{{100}}=\dfrac{3}{4}-\dfrac{1}{{100}}<\dfrac{3}{4}$
Bài 4: Chứng minh rằng: $ \displaystyle A=\dfrac{1}{{2^{2}}}+\dfrac{1}{{4^{2}}}+\dfrac{1}{{6^{2}}}+…+\dfrac{1}{{{100}^{2}}}<\dfrac{1}{2}$
Hướng dẫn giải:
Nhận thấy bài này là tổng cùng lũy thừa nhưng cơ số lại chẵn, nên ta sẽ đưa về tổng lũy thừa hai liên tiếp như sau :
$ \displaystyle A=\dfrac{1}{{2^{2}}}\left( {1+\dfrac{1}{{2^{2}}}+\dfrac{1}{{3^{2}}}+\dfrac{1}{{4^{2}}}+…+\dfrac{1}{{{50}^{2}}}} \right)<\dfrac{1}{4}\left( {1+\dfrac{1}{{1.2}}+\dfrac{1}{{2.3}}+\dfrac{1}{{3.4}}+…+\dfrac{1}{{49.50}}} \right)$
=>$ \displaystyle A<\dfrac{1}{4}\left( {1+1-\dfrac{1}{{50}}} \right)=\dfrac{1}{2}-\dfrac{1}{{200}}<\dfrac{1}{2}$
Bài 5: Chứng minh rằng: $ \displaystyle A=\dfrac{1}{2}+\dfrac{2}{{2^{2}}}+\dfrac{3}{{2^{3}}}+…+\dfrac{{100}}{{2^{{100}}}}<2$
Hướng dẫn giải:
Nhận thấy bài này có dạng tổng lũy thừa cùng cơ số, nên ta sẽ thực hiện phép tính tổng A
Việc tính chính xác được tổng A sẽ giảm bớt sự sai số, tuy nhiên không phải tổng nào cũng có thể tính được,
Ta tính tổng A như sau: $ \displaystyle 2A=1+\dfrac{2}{2}+\dfrac{3}{{2^{2}}}+\dfrac{4}{{2^{3}}}+…+\dfrac{{99}}{{2^{{98}}}}+\dfrac{{100}}{{2^{{99}}}}$
Sau đó lấy 2A trừ A theo vế và nhóm các phân số có cùng mẫu ta được :
$ \displaystyle A=\dfrac{3}{2}+\dfrac{1}{{2^{2}}}+\dfrac{1}{{2^{3}}}+…+\dfrac{1}{{2^{{99}}}}-\dfrac{{100}}{{2^{{100}}}}$, đặt $ \displaystyle B=\dfrac{1}{{2^{2}}}+\dfrac{1}{{2^{3}}}+\dfrac{1}{{2^{4}}}+…+\dfrac{1}{{2^{{99}}}}$ và tính tổng B theo cách như trên ta được : $ \displaystyle B=\dfrac{1}{2}-\dfrac{1}{{2^{{99}}}}$, thay vào A ta được : $ \displaystyle A=\dfrac{3}{2}+\dfrac{1}{2}-\dfrac{1}{{2^{{99}}}}-\dfrac{{100}}{{2^{{100}}}}<2$
Bài 6: Chứng minh rằng: $ \displaystyle A=\dfrac{1}{3}+\dfrac{2}{{3^{2}}}+\dfrac{3}{{3^{3}}}+…+\dfrac{{100}}{{3^{{100}}}}<\dfrac{3}{4}$
Hướng dẫn giải:
Tính tượng tự như bài 5, ta có: $ \displaystyle 2A=1+\dfrac{1}{3}+\dfrac{1}{{3^{2}}}+\dfrac{1}{{3^{3}}}+…+\dfrac{1}{{9^{{99}}}}-\dfrac{{100}}{{3^{{100}}}}$,
Đặt $ \displaystyle B=\dfrac{1}{3}+\dfrac{1}{{3^{2}}}+\dfrac{1}{{3^{3}}}+…+\dfrac{1}{{3^{{99}}}}$, và tính B rồi thay vào tổng A ta được
$ \displaystyle B=\dfrac{1}{2}-\dfrac{1}{{{2.3}^{{99}}}}=>2A=1+\dfrac{1}{2}-\dfrac{1}{{{2.3}^{{99}}}}-\dfrac{{100}}{{3^{{100}}}}=>2A<1+\dfrac{1}{2}=\dfrac{3}{2}=>A<\dfrac{3}{4}$
Bài 7: Chứng minh rằng: $ \displaystyle A=\dfrac{1}{{2^{2}}}+\dfrac{1}{{3^{2}}}+\dfrac{1}{{4^{2}}}+…+\dfrac{1}{{n^{2}}}<1$
Hướng dẫn giải:
Ta có : $ \displaystyle A=\dfrac{1}{{2.2}}+\dfrac{1}{{3.3}}+\dfrac{1}{{4.4}}+….+\dfrac{1}{{n.n}}<\dfrac{1}{{1.2}}+\dfrac{1}{{2.3}}+\dfrac{1}{{3.4}}+…+\dfrac{1}{{\left( {n-1} \right)n}}=1-\dfrac{1}{n}<1$
Bài 8: Chứng minh rằng: $ \displaystyle A=\dfrac{1}{{4^{2}}}+\dfrac{1}{{6^{2}}}+\dfrac{1}{{8^{2}}}+…+\dfrac{1}{{{(2n)}^{2}}}<\dfrac{1}{4}$
Hướng dẫn giải:
Ta có : $ \displaystyle A=\dfrac{1}{{2^{2}}}\left( {\dfrac{1}{{2^{2}}}+\dfrac{1}{{3^{2}}}+\dfrac{1}{{4^{2}}}+…+\dfrac{1}{{n^{2}}}} \right)<\dfrac{1}{4}\left( {\dfrac{1}{{1.2}}+\dfrac{1}{{2.3}}+…+\dfrac{1}{{\left( {n-1} \right)n}}} \right)=\dfrac{1}{4}\left( {1-\dfrac{1}{n}} \right)$$ \displaystyle =\dfrac{1}{4}-\dfrac{1}{{4n}}<\dfrac{1}{4}$
Bài 9: So sánh $ \displaystyle A=\dfrac{1}{{2^{2}}}+\dfrac{1}{{4^{2}}}+\dfrac{1}{{6^{2}}}+…+\dfrac{1}{{{(2n)}^{2}}}$ với $ \displaystyle \dfrac{1}{2}$
Hướng dẫn giải:
$ \displaystyle A=\dfrac{1}{{2^{2}}}\left( {1+\dfrac{1}{{2^{2}}}+\dfrac{1}{{2^{3}}}+…+\dfrac{1}{{n^{2}}}} \right)<\dfrac{1}{4}\left( {1+1-\dfrac{1}{n}} \right)=\dfrac{1}{2}-\dfrac{1}{{4n}}<\dfrac{1}{2}$
Bài 10: Chứng minh rằng với số tự nhiên n>2 thì $ \displaystyle A=\dfrac{1}{{1^{2}}}+\dfrac{1}{{2^{2}}}+\dfrac{1}{{3^{2}}}+\dfrac{1}{{4^{2}}}+…+\dfrac{1}{{n^{2}}}$ không là số tự nhiên
Hướng dẫn giải:
Ta có: $ \displaystyle A<1+\dfrac{1}{{1.2}}+\dfrac{1}{{2.3}}+…+\dfrac{1}{{\left( {n-1} \right)n}}<2$ mặt khác ta thấy A>1 vậy ta có : 1<A<2