Bài tập so sánh tổng lũy thừa nâng cao có lời giải

NỘI DUNG BÀI VIẾT
Đây là bài thứ 6 of 27 trong series Toán nâng cao lớp 6

PHƯƠNG PHÁP

So sánh các số hạng trong tổng với các số hạng trong tổng liên tiếp để tìm mối quan hệ, Nếu muốn chứng minh lớn hơn 1 giá trị k nào đó, ta cần so sánh với số hạng có mẫu lớn hơn, và ngược lại.

BÀI TẬP

Bài 1: Chứng minh rằng: $ \displaystyle A=\dfrac{1}{{2^{2}}}+\dfrac{1}{{3^{2}}}+\dfrac{1}{{4^{2}}}+…+\dfrac{1}{{{100}^{2}}}<1$

Hướng dẫn giải:

Ta thấy bài toán có dạng tổng các lũy thừa bậc hai, nên ta sẽ phân tích tổng A như sau:

$ \displaystyle A=\dfrac{1}{{2.2}}+\dfrac{1}{{3.3}}+\dfrac{1}{{4.4}}+…+\dfrac{1}{{99.99}}+\dfrac{1}{{100.100}}$

Đến đây ta sẽ so sánh với phân số có mẫu nhỏ hơn, vì yêu cầu bài toán là chứng minh nhỏ hơn.

$ \displaystyle A<\dfrac{1}{{1.2}}+\dfrac{1}{{2.3}}+\dfrac{1}{{3.4}}+…+\dfrac{1}{{98.99}}+\dfrac{1}{{99.100}}$$ \displaystyle =\left( {\dfrac{1}{1}-\dfrac{1}{2}} \right)+\left( {\dfrac{1}{2}-\dfrac{1}{3}} \right)+\left( {\dfrac{1}{3}-\dfrac{1}{4}} \right)+…+\left( {\dfrac{1}{{98}}-\dfrac{1}{{99}}} \right)+\left( {\dfrac{1}{{99}}-\dfrac{1}{{100}}} \right)$

$ \displaystyle A<\dfrac{1}{1}-\dfrac{1}{{100}}<1$

Bài 2: Chứng minh rằng: $ \displaystyle \dfrac{1}{6}<\dfrac{1}{{5^{2}}}+\dfrac{1}{{6^{2}}}+\dfrac{1}{{7^{2}}}+…+\dfrac{1}{{{100}^{2}}}<\dfrac{1}{4}$

Hướng dẫn giải:

Ở bài toán này, ta phải chứng minh hai chiều, chiều thứ nhất ta cần chứng minh:

$ \displaystyle A=\dfrac{1}{{5^{2}}}+\dfrac{1}{{6^{2}}}+\dfrac{1}{{7^{2}}}+…+\dfrac{1}{{{99}^{2}}}+\dfrac{1}{{{100}^{2}}}$ và Chứng minh $ \displaystyle A>\dfrac{1}{6}$

Ta có: $ \displaystyle A=\dfrac{1}{{5.5}}+\dfrac{1}{{6.6}}+\dfrac{1}{{7.7}}+…+\dfrac{1}{{99.99}}+\dfrac{1}{{100.100}}>\dfrac{1}{{5.6}}+\dfrac{1}{{6.7}}+\dfrac{1}{{7.8}}+…+\dfrac{1}{{99.100}}+\dfrac{1}{{100.101}}$

$ \displaystyle A>\dfrac{1}{5}-\dfrac{1}{{101}}=\dfrac{{96}}{{505}}$ đến đây, ta sẽ so sánh $ \displaystyle \dfrac{{96}}{{505}}$ với $ \displaystyle \dfrac{1}{6}$ như sau:

Ta có: $ \displaystyle \dfrac{{96}}{{505}}>\dfrac{{96}}{{576}}=\dfrac{1}{6}$ bằng cách ta nhân cả tử và mẫu của phân số $ \displaystyle \dfrac{1}{6}$ với 96 để được hai phân số cùng tử rồi so sánh khi đó ta có: $ \displaystyle A>\dfrac{{96}}{{505}}>\dfrac{{96}}{{567}}=\dfrac{1}{6}$                         (1)

Chiều thứ hai, ta cần chứng minh: $ \displaystyle A=\dfrac{1}{{5^{2}}}+\dfrac{1}{{6^{2}}}+\dfrac{1}{{7^{2}}}+…+\dfrac{1}{{{99}^{2}}}+\dfrac{1}{{{100}^{2}}}<\dfrac{1}{4}$

Ta làm tương tự như sau :

$ \displaystyle A=\dfrac{1}{{5.5}}+\dfrac{1}{{6.6}}+\dfrac{1}{{7.7}}+…+\dfrac{1}{{99.99}}+\dfrac{1}{{100.100}}<\dfrac{1}{{4.5}}+\dfrac{1}{{5.6}}+\dfrac{1}{{6.7}}+…+\dfrac{1}{{98.99}}+\dfrac{1}{{99.100}}$

=>$ \displaystyle A<\dfrac{1}{4}-\dfrac{1}{{100}}<\dfrac{1}{4}$(2)

Từ (1) và (2) ta có : $ \displaystyle \dfrac{1}{6}<A<\dfrac{1}{4}$

Bài 3: Chứng minh rằng: $ \displaystyle \dfrac{1}{{2^{2}}}+\dfrac{1}{{3^{2}}}+\dfrac{1}{{4^{2}}}+…+\dfrac{1}{{{100}^{2}}}<\dfrac{3}{4}$

Hướng dẫn giải:

Ta biến đổi: $ \displaystyle A=\dfrac{1}{4}+\dfrac{1}{{3.3}}+\dfrac{1}{{4.4}}+…+\dfrac{1}{{99.99}}+\dfrac{1}{{100.100}}<\dfrac{1}{4}+\dfrac{1}{{2.3}}+\dfrac{1}{{3.4}}+\dfrac{1}{{4.5}}+…+\dfrac{1}{{99.100}}$$ \displaystyle A<\dfrac{1}{4}+\dfrac{1}{2}-\dfrac{1}{{100}}=\dfrac{3}{4}-\dfrac{1}{{100}}<\dfrac{3}{4}$

Bài 4: Chứng minh rằng: $ \displaystyle A=\dfrac{1}{{2^{2}}}+\dfrac{1}{{4^{2}}}+\dfrac{1}{{6^{2}}}+…+\dfrac{1}{{{100}^{2}}}<\dfrac{1}{2}$

Hướng dẫn giải:

Nhận thấy bài này là tổng  cùng lũy thừa nhưng cơ số lại chẵn, nên ta sẽ đưa về tổng lũy thừa hai liên tiếp như sau :

$ \displaystyle A=\dfrac{1}{{2^{2}}}\left( {1+\dfrac{1}{{2^{2}}}+\dfrac{1}{{3^{2}}}+\dfrac{1}{{4^{2}}}+…+\dfrac{1}{{{50}^{2}}}} \right)<\dfrac{1}{4}\left( {1+\dfrac{1}{{1.2}}+\dfrac{1}{{2.3}}+\dfrac{1}{{3.4}}+…+\dfrac{1}{{49.50}}} \right)$

=>$ \displaystyle A<\dfrac{1}{4}\left( {1+1-\dfrac{1}{{50}}} \right)=\dfrac{1}{2}-\dfrac{1}{{200}}<\dfrac{1}{2}$

Bài 5: Chứng minh rằng: $ \displaystyle A=\dfrac{1}{2}+\dfrac{2}{{2^{2}}}+\dfrac{3}{{2^{3}}}+…+\dfrac{{100}}{{2^{{100}}}}<2$

Hướng dẫn giải:

Nhận thấy bài này có dạng tổng lũy thừa cùng cơ số, nên ta sẽ thực hiện phép tính tổng A

Việc tính chính xác được tổng A sẽ giảm bớt sự sai số, tuy nhiên không phải tổng nào cũng có thể tính được,

Ta tính tổng A như sau: $ \displaystyle 2A=1+\dfrac{2}{2}+\dfrac{3}{{2^{2}}}+\dfrac{4}{{2^{3}}}+…+\dfrac{{99}}{{2^{{98}}}}+\dfrac{{100}}{{2^{{99}}}}$

Sau đó lấy 2A trừ A theo vế và nhóm các phân số có cùng mẫu ta được :

$ \displaystyle A=\dfrac{3}{2}+\dfrac{1}{{2^{2}}}+\dfrac{1}{{2^{3}}}+…+\dfrac{1}{{2^{{99}}}}-\dfrac{{100}}{{2^{{100}}}}$, đặt $ \displaystyle B=\dfrac{1}{{2^{2}}}+\dfrac{1}{{2^{3}}}+\dfrac{1}{{2^{4}}}+…+\dfrac{1}{{2^{{99}}}}$ và tính tổng B theo cách như trên ta được : $ \displaystyle B=\dfrac{1}{2}-\dfrac{1}{{2^{{99}}}}$, thay vào A ta được : $ \displaystyle A=\dfrac{3}{2}+\dfrac{1}{2}-\dfrac{1}{{2^{{99}}}}-\dfrac{{100}}{{2^{{100}}}}<2$

Bài 6: Chứng minh rằng: $ \displaystyle A=\dfrac{1}{3}+\dfrac{2}{{3^{2}}}+\dfrac{3}{{3^{3}}}+…+\dfrac{{100}}{{3^{{100}}}}<\dfrac{3}{4}$

Hướng dẫn giải:

Tính tượng tự như bài 5, ta có: $ \displaystyle 2A=1+\dfrac{1}{3}+\dfrac{1}{{3^{2}}}+\dfrac{1}{{3^{3}}}+…+\dfrac{1}{{9^{{99}}}}-\dfrac{{100}}{{3^{{100}}}}$,

Đặt $ \displaystyle B=\dfrac{1}{3}+\dfrac{1}{{3^{2}}}+\dfrac{1}{{3^{3}}}+…+\dfrac{1}{{3^{{99}}}}$, và tính B rồi thay vào tổng A ta được

$ \displaystyle B=\dfrac{1}{2}-\dfrac{1}{{{2.3}^{{99}}}}=>2A=1+\dfrac{1}{2}-\dfrac{1}{{{2.3}^{{99}}}}-\dfrac{{100}}{{3^{{100}}}}=>2A<1+\dfrac{1}{2}=\dfrac{3}{2}=>A<\dfrac{3}{4}$

Bài 7: Chứng minh rằng: $ \displaystyle A=\dfrac{1}{{2^{2}}}+\dfrac{1}{{3^{2}}}+\dfrac{1}{{4^{2}}}+…+\dfrac{1}{{n^{2}}}<1$

Hướng dẫn giải:

Ta có : $ \displaystyle A=\dfrac{1}{{2.2}}+\dfrac{1}{{3.3}}+\dfrac{1}{{4.4}}+….+\dfrac{1}{{n.n}}<\dfrac{1}{{1.2}}+\dfrac{1}{{2.3}}+\dfrac{1}{{3.4}}+…+\dfrac{1}{{\left( {n-1} \right)n}}=1-\dfrac{1}{n}<1$

Bài 8: Chứng minh rằng: $ \displaystyle A=\dfrac{1}{{4^{2}}}+\dfrac{1}{{6^{2}}}+\dfrac{1}{{8^{2}}}+…+\dfrac{1}{{{(2n)}^{2}}}<\dfrac{1}{4}$

Hướng dẫn giải:

Ta có : $ \displaystyle A=\dfrac{1}{{2^{2}}}\left( {\dfrac{1}{{2^{2}}}+\dfrac{1}{{3^{2}}}+\dfrac{1}{{4^{2}}}+…+\dfrac{1}{{n^{2}}}} \right)<\dfrac{1}{4}\left( {\dfrac{1}{{1.2}}+\dfrac{1}{{2.3}}+…+\dfrac{1}{{\left( {n-1} \right)n}}} \right)=\dfrac{1}{4}\left( {1-\dfrac{1}{n}} \right)$$ \displaystyle =\dfrac{1}{4}-\dfrac{1}{{4n}}<\dfrac{1}{4}$

Bài 9: So sánh $ \displaystyle A=\dfrac{1}{{2^{2}}}+\dfrac{1}{{4^{2}}}+\dfrac{1}{{6^{2}}}+…+\dfrac{1}{{{(2n)}^{2}}}$ với $ \displaystyle \dfrac{1}{2}$

Hướng dẫn giải:

$ \displaystyle A=\dfrac{1}{{2^{2}}}\left( {1+\dfrac{1}{{2^{2}}}+\dfrac{1}{{2^{3}}}+…+\dfrac{1}{{n^{2}}}} \right)<\dfrac{1}{4}\left( {1+1-\dfrac{1}{n}} \right)=\dfrac{1}{2}-\dfrac{1}{{4n}}<\dfrac{1}{2}$

Bài 10: Chứng minh rằng với số tự nhiên n>2 thì $ \displaystyle A=\dfrac{1}{{1^{2}}}+\dfrac{1}{{2^{2}}}+\dfrac{1}{{3^{2}}}+\dfrac{1}{{4^{2}}}+…+\dfrac{1}{{n^{2}}}$ không là số tự nhiên

Hướng dẫn giải:

Ta có: $ \displaystyle A<1+\dfrac{1}{{1.2}}+\dfrac{1}{{2.3}}+…+\dfrac{1}{{\left( {n-1} \right)n}}<2$ mặt khác ta thấy A>1 vậy ta có : 1<A<2

Series Navigation<< Bài tập so sánh 2 lũy thừa nâng cao có lời giảiBài toán nâng cao về tập hợp số tự nhiên lớp 6 có đáp án >>

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *