PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Sử dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức và các phép toán liên quan đến lũy thừa.
BÀI TẬP MINH HỌA
1A. Thực hiện phép tính:
a) $ M=2x^{3}y(2x^{2}-3y+5yz);$
b) $ N=(-3x^{3}+6xy-3x)\left( {-\dfrac{1}{3}xy^{3}} \right).$
1B. Làm tính nhân:
a) $ P=-\dfrac{1}{3}a^{2}b^{2}\left( {6a+\dfrac{2}{3}a^{2}-b} \right);$
b) Q = (4uv-v3+ v2) – $ \dfrac{3}{2}u^{2}v^{2}.$
2A. Nhân đơn thức A với đa thức B biết rằng:
$ A=\left( {-\dfrac{1}{3}u^{2}v^{3}} \right)^{2}$ và B = 27u4 – $ \dfrac{1}{3}uv^{2}.$
2B. Nhân đa thức X với đơn thức Y biết rằng:
X = $ \dfrac{1}{9}$x3y + $ \dfrac{{-1}}{3}$x2 +3y3 và Y = (3xy2)2.
HƯỚNG DẪN GIẢI
1A.
a) M = 4x5y – 6x3y2 + 10x3y2z.
b) N = x4y3 – 2x2y4 + x2y3.
1B. Tương tự 1A.
a) $ P=-2a^{3}b^{2}-\dfrac{2}{9}a^{4}b^{2}+\dfrac{1}{3}a^{2}b^{3}.$
b) $ Q=6u^{3}v^{3}-\dfrac{3}{2}u^{2}v^{5}+\dfrac{3}{2}u^{2}v^{4}.$
2A. a) Biến đổi được $ A=\left( {-\dfrac{1}{3}u^{2}v^{3}} \right)^{2}=\dfrac{1}{9}u^{4}v^{6}.$
Tính được A.B = 3u8v6 – $ \dfrac{1}{{27}}u^{5}v^{8}.$
2B. Tương tự bài 2A. Biến đổi $ Y=(3xy^{2})^{2}=9x^{2}y^{4}$
Tính được X/Y = x5y5 – 3x4y4 + 27x2y7.