- Các bài toán Số tự nhiên và chữ số
- Các bài toán cấu tạo số
- Số chẵn, số lẻ, bài toán xét chữ số tận cùng của một số
- Các bài toán liên quan tới tính nhanh
- Bài ôn tập đơn vị đo độ dài, khối lượng và diện tích
- Bài tập: Dấu hiệu chia hết, phép chia có dư
- Bài tập: Phân số, các phép tính phân số
- Bài tập: Số thập phân
- Bài tập: Dãy số
- Bài tập: Tỉ số phần trăm
- Bài tập: Toán tổng, hiệu, tỉ
- Bài tập: Toán trung bình cộng
- Bài tập: Toán tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch
- Bài tập: Toán hai tỉ số
- Bài tập: Toán hai hiệu số
- Bài tập: Hình khối, hộp
- Bài tập: Diện tích tam giác, hình thang, hình tròn
- Bài tập: Toán tính ngược từ cuối lên
- Bài tập: Toán chuyển động
- Bài tập: Giả thiết tạm
- Bài tập: Toán khử
- Dạng bài lựa chọn tình huống – Bồi dưỡng Toán 5
- Dạng bài tập suy luận đơn giản – Bồi dưỡng Toán 5
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU
Học sinh nắm được quy tắc cơ bản của loại toán này. Tính nhanh, tính nhẩm, làm theo công thức.
Bài 1.
a) (Tính bằng cách nhanh nhất). Tìm hai số có:
- Tổng = 120; Hiệu = 20
- Tổng = 240; Hiệu = 60
- Tổng = 342; Hiệu = 58
- Tổng = 4562; Hiệu = 562
- Tổng = 345 và bằng 3 lần hiệu.
- Tổng = 234; Hiệu = 34
- Tổng = 162; Hiệu = 38
- Tổng = 2009; Hiệu = 2009
- Tổng = 355; Hiệu = 145
- Tổng = 1455 và bằng 5 lần hiệu.
Bài 2. Tổng của hai số lẻ liên tiếp bằng 180. Tìm hai số đó.
Bài 3. Tổng hai số tự nhiên liên tiếp bằng 181. Tìm hai số đó.
Bài 4. Tổng hai số chẵn liên tiếp bằng 2010. Tìm hai số đó.
Bài 5. Hai số lẻ có tổng bằng 182. Tìm hai số đó biết giữa chúng có một số lẻ nữa.
Bài 6. Tìm hai số chẵn có tổng bằng 58 và giữa chúng có 3 số lẻ.
Bài 7. Tìm hai số có tổng bằng 58 và giữa chúng có 3 số lẻ.
Bài 8. Tìm hai số có tổng bằng 2011 và giữa chúng có hai số lẻ.
Bài 9. Hai can dầu chứa tổng cộng 40 lít dầu. Nếu 5 lít ở can I đổ sang can II thì số dầu chứa trong hai can bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi can chứa bao nhiêu lít dầu?
Bài 10. Hai thùng dầu chứa 140 lít dầu. Nếu lấy 10 lít ở thùng thứ hai đổ vào thùng thứ nhất thì số dầu chứa trong hai thùng bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi thùng chứa bao nhiêu lít dầu?
Bài 11. Hai can sữa chứa 20 lít sữa. Nếu lấy 3 lít ở can thứ nhất và 2 lít ở can thứ hai thì số lít sữa chứa trong hai can bằng nhau. Hỏi mỗi can chứa bao nhiêu lít sữa?
Bài 12. Tìm hai số biết tổng của chúng bằng số lớn nhất có hai chữ số và hiệu của chúng bằng tích hai chữ số đó.
Bài 13. Cho $ \overline{{ab}}+\overline{{ba}}=132$ và a – b = 4. Tìm $ \displaystyle \overline{{ab}}$ .
Bài 14. Mẹ sinh Bình khi mẹ 24 tuổi. Đến năm 2012 tổng số tuổi của mẹ và Bình là 48 tuổi. Hỏi mẹ sinh năm nào?Bình sinh năm nào?
Bài 15. Một cửa hàng có 398 lít nước mắm đựng trong hai thùng. Nếu chuyển 50 lít từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì thùng thứ hai hơn thùng thứ nhất 16 lít. Hỏi lúc đầu mỗi thùng chứa bao nhiêu lít nước mắm?
Bài 16. Tìm ba số có tổng là 1978. Biết số thứ nhất hơn tổng hai số kia là 58. Nếu bớt ở số thứ hai đi 36 đơn vị thì được số thứ ba.
Bài 17. Cho một số có hai chữ số và tổng các chữ số bằng 10. Nếu đổi vị trí hai chữ số cho nhau thì được số mới kém số đã cho 36 đơn vị. Tìm số đã cho.
Bài 18. Tìm ba số tự nhiên liên tiếp có trung bình cộng là 75.
Bài 19. Tìm năm số tự nhiên liên tiếp có trung bình cộng là 61.
Bài 20. Tổng hai số bằng 446. Nếu viết thêm một chữ số vào bên trái số bé thì được số lớn. Tìm hai số đó.
Bài 21. Một vườn hình chữ nhật có chu vi là 480m. Tính diện tích, biết nếu viết thêm chữ số 2 vào trước số đo chiều rộng thì được chiều dài.
Bài 22. Tìm hai số tự nhiên có tổng 2014 biết giữa chúng có 101 số lẻ.
Bài 23. Tìm hai số tự nhiên có tổng 1987 biết giữa chúng có 200 số chẵn.
Bài 24. Tìm số có hai chữ số biết hiệu giữa chữ số hàng chục và hàng đơn vị bằng 2 và tổng số đó và số viết theo thứ tự ngược lại bằng *7*.
Bài 25. Tìm hai số tự nhiên có tổng bằng 54. Biết khi ghép số nhỏ vào bên phải hay bên trái số lớn ta được hai số có bốn chữ số có hiệu là 1386.
Bài 26. Tìm số có ba chữ số có tổng các chữ số bằng 14, hàng chục bằng hàng trăm cộng hàng đơn vị. Biết số đó giảm 99 đơn vị nếu viết thêo thứ tự ngược lại.
Bài 27. Tổng hai số bằng 4180. Nếu viết thêm một chữ số vào bên trái số bé thì được số lớn. Tìm hai số đó.
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ HOẶC HIỆU VÀ TỈ
Bài 28. Một nông trường nuôi 120 con bò gồm hai loại bò sữa và bò thường. Biết số bò sữa gấp đôi số bò thường. Tìm số bò mỗi loại.
Bài 29. An đọc một quyển truyện dày 208 trang, biết 5 lần số trang đã đọc bằng 3 lần số trang chưa đọc. Hỏi An đã đọc được bao nhiêu trang? Còn bao nhiêu trang chưa đọc?
Bài 30. Ba cửa hàng bán được 1435 lít dầu. Cửa hàng thứ nhất bán gấp đôi cửa hàng thứ hai, cửa hàng thứ hai bán được bằng $ \dfrac{1}{4}$ cửa hàng thứ ba. Hỏi mỗi cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu?
Bài 31. Tuổi bà gấp đôi tuổi mẹ, tuổi con bằng $ \dfrac{1}{5}$ tuổi mẹ. Tính tuổi mỗi người biết số tuổi của mẹ và con là 36 tuổi.
Bài 32. Tuổi bố gấp 3 lần tuổi anh, tuổi anh gấp 2 lần tuổi em, tuổi bố cộng với tuổi em là 42 tuổi. Tính tuổi mỗi người.
Bài 33. Tuổi con kém tuổi bố là 30 tuổi, biết tuổi con gồm bao nhiêu ngày thì tuổi bố gồm bấy nhiêu tuần. Tìm tuổi mỗi người.
Bài 34. Hiện nay, tuổi bố và tuổi con cộng lại là 50 tuổi, tuổi bố gấp 4 lần tuổi con. Hỏi sau bao nhiêu năm nữa tuổi bố gấp 3 lần tuổi con?
Bài 35. Tìm hai số có tổng bằng 760. Biết $ \dfrac{1}{3}$ số thứ nhất bằng $ \dfrac{1}{5}$ số thứ hai.
Bài 36. Một đoàn văn công có $ \dfrac{1}{3}$ số nam bằng $ \dfrac{1}{5}$ số nữ. Biết số nam ít hơn số nữ 16 người. Hỏi có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ?
Bài 37. Tìm hai số có hiệu hai số bằng $ \dfrac{1}{4}$ số bé. Tổng hai số bằng 441.
Bài 38. Hiệu hai số bằng 705, tổng hai số bằng 5 lần số bé. Tìm hai số đó.
Bài 39. Hiệu hai số là 57. Nếu gạch bỏ chữ số hàng đơn vị của số bị trừ ta sẽ được số trừ. Tìm hai số đó.
Bài 40. Tìm một số biết rằng nếu lấy $ \dfrac{1}{2}$ số đó cộng với 70 thì được một số mới kém số cũ là 120 đơn vị.
Bài 41. An có một số tranh nhiều hơn 18 tờ. An cho bạn $ \dfrac{1}{2}$ số tranh đó rồi mua thêm tranh. Như vậy An có tất cả 11 tranh. Hỏi lúc đầu An có bao nhiêu tờ tranh?
Bài 42. Cường và Dũng có tất cả 24.000 đồng, mỗi người mua hai quyển vở, giá 2.000 đồng/quyển, khi đó số tiền còn lại của Cường bằng $ \dfrac{1}{3}$ số tiền còn lại của Dũng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền?
Bài 43. Khối 5 và khối 4 trồng được 510 cây, nếu khối 5 trồng thêm được 100 cây, khối 4 trồng ít đi 10 cây thì số cây khối 5 sẽ gấp đôi số cây khối 4. Tính xem mỗi khối trồng bao nhiêu cây?
Bài 44. Cho một hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Nếu thêm vào chiều dài 15, chiều rộng 20m thì khi đó chiều dài gấp rưỡi chiều rộng. Tính diện tích của hình chữ nhật đã cho.
Bài 45. Hai bạn An và Bình có tất cả 60 viên bi. Nếu An cho Bình $ \dfrac{1}{4}$ số bi của An thì số bi của hai bạn bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?
Bài 46. Hùng có hai túi bi. Nếu lấy đi ở túi thứ nhất một nửa số bi rồi cho thêm 1 bi vào túi đó, lấy đi ở túi thứ hai một nửa số bỉ rồi lấy tiếp đi 1 bi nữa thì số bi của hai túi lúc đó bằng nhau. Hỏi lúc đầu Hùng có tất cả bao nhiêu bi, biết rằng số bi ở túi thứ hai gấp hai lần số bi ở túi thứ nhất.
Bài 47. Một trường tổ chức cho học sinh lớp 4 và 5 đi cắm trại. Lúc đầu số học sinh lớp 4 bằng một nửa số học sinh lớp 5. Sau đó 5 em lớp 4 vằng mặt, thay vào đó 5 em lớp 5 đi thêm do đó số học sinh lớp 5 nhiều gấp 3 số học sinh lớp 4. Hỏi mỗi khối có bao nhiêu học sinh?
Bài 48. Hiện nay, tổng số tuổi của bố, mẹ và hai con là 87. Biết bố hơn mẹ 3 tuổi, số tuổi của anh nhiều gấp đôi số tuổi của em. Số tuổi của em đem nhân với chính số đó thì bằng số tuổi của bố. Hãy tính tuổi của mỗi người trong gia đình.
Bài 49. Biết hiệu của hai số bằng 9,45 và thương của chugns bằng 2,05. Tìm hai số đó.
Bài 50. Nếu Hoa thêm 2 tuổi thì tuổi Hoa bằng $ \dfrac{1}{5}$ tuổi bà và bằng $ \dfrac{1}{3}$ tuổi mẹ hiện nay. Biết rằng bà hơn mẹ 24 tuổi. Hỏi hiện nay Hoa bao nhiêu tuổi?
Bài 51. Ba bạn Nam, Hòa, Bình tiết kiệm được số tiền 1.540.000 đồng. Biết rằng, cứ Nam tiết kiệm được 4.000 đồng thì Hòa tiết kiệm được 3.000 đồng và Bình tiết kiệm được 7.000 đồng thì Nam tiết kiệm được 6.000 đồng. Tính số tiền tiết kiệm của mỗi bạn.
Bài 52. Ba bạn Bắc, Trung, Nam mua một số vở. Biết Bắc và Trung mua 28 vở, Trung và Nam mua 31 vở, sáu lần số vở của Bắc bằng Năm lần số vở của Nam. Hỏi mỗi bạn mua bao nhiêu vở?
Bài 53. Hai năm trước, con 4 tuổi và kém cha 30 tuổi. Hỏi sau bao nhiêu năm nữa thì hai lần tuổi ta bằng bảy lần tuổi con?
Bài 54. Hai năm trước, số tuổi của An bằng $ \dfrac{3}{5}$ số tuổi của Bình. Hai năm sau, An kém Bình 4 tuổi. Hỏi hiện nay An bao nhiêu tuổi?
Bài 55. Kết thúc học kì I các bạn An, Bình, Chi được rất nhiều điểm 10. Biết tổng số bài điểm 10 của An và Bình là 28 bài, của Bình và Chi là 31 bài. Ngoài ra số bài điểm 10 của Chi nhiều hơn số điểm 10 của Bình và số điểm 10 của Bình nhiều hơn số điểm 10 của An. Hỏi mỗi bạn được bao nhiêu điểm 10?
Bài 56. Mẹ cho hai anh em một số tiền mua truyện, số tiền của anh gấp ba lần rưỡi của em. Trong khi mua em bị thiếu tiền nên anh đã cho em 25.000 đồng. Khi đó số tiền của em bằng nửa của anh. Hỏi mẹ đã cho mỗi người bao nhiêu tiền?
Bài 57. Cho hai số có hai chữ số có tổng bằng 54. Nếu đem số lớn ghép vào bên trái hay bên phải số nhỏ thì được hai số có bốn chữ số. Hiệu hai số mới này bằng 990. Hãy tìm hai số có hai chữ số ban đầu.
Bài 58. Tổng hai số chẵn là 1258. Tìm hai số đó, biết giữa chúng có 3 số lẻ.
Bài 59. Cho phân số $ \dfrac{9}{{19}}$ . Hãy tìm một số a sao cho nếu đem a trừ đi tử số, đem mẫu số trừ đi a thì ta được một phân số mới có giá trị bằng $ \dfrac{2}{3}$ .
Bài 60. Hiện nay, mẹ hơn con là 28 tuổi. Sau hai năm nữa, tuổi mẹ gấp 2 lần tuổi con, đem mẫu số trừ đi a thì ta được một phân số mới có giá trị bằng $ \dfrac{2}{3}$ .
Bài 61. Hiện nay, mẹ hơn con là 28 tuổi. Sau hai năm nữa, tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con. Tính tuổi mẹ và tuổi con hiện nay.
Bài 62. Hai số tự nhiên có tổng bằng 694. Biết số lớn chia cho số bé được thương là 4 và dư 64. Tìm hai số đó.
Bài 63. Tìm hai phân số có tổng bằng $ \dfrac{4}{5}$ và hiệu bằng $ \dfrac{3}{{25}}$ .
Bài 64. Sơ kết học kỳ I khối 5 của một trường có $ \dfrac{5}{7}$ số học sinh giỏi. Lớp 5A bằng $ \dfrac{5}{9}$ số học sinh giỏi lớp 5B và bằng $ \dfrac{4}{7}$ số học sinh giỏi lớp 5C. Biết số học sinh giỏi lớp 5B nhiều hơn số học sinh giỏi lớp 5A là 8 học sinh. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh đạt loại giỏi?
Bài 65. Năm năm trước tuổi của mẹ gấp 5 lần tuổi của con. Một năm sau tuổi của con bằng $ \dfrac{1}{3}$ tuổi của mẹ. Hỏi hiện nay con bao nhiêu tuổi?
Bài 66. Một ca nô xuôi dòng sông từ A đến B hết 2 giờ 30 phút và ngược dòng sông đó hết 3 giờ. Biết vận tốc dòng nước là 4km/giờ. Tính chiều dài quãng sông AB (giả sử vận tốc thực của ca nô không đổi).
Bài 67. Một xe tải đi từ địa điểm A đến địa điểm B hết 6 giờ. Sau khi đi được 2 giờ thì một xe khách khởi hành từ B về A và gặp xe tải sau 1 giờ 36 phút. Tính thời gian xe khách đi từ B về A.
*Download file word Bài tập: Toán tổng, hiệu, tỉ.docx bằng cách click vào nút Tải về dưới đây.