Bài tập: Toán hai hiệu số

Đây là bài thứ 15 of 23 trong series Bài tập cơ bản và nâng cao Toán lớp 5

KIẾN THỨC CẦN NHỚ

– Xác định hai số khi biết hai hiệu số. Xác định hai hiệu số: Hiệu tổng và hiệu thành phần.

– Vẽ sơ đồ thể hiện hiệu tổng và hiệu thành phần.

– Tìm hiểu tổng, hiệu thành phần. Lấy hiệu tổng chia hiệu thành phần để tìm một số sau đó tìm số còn lại.

BÀI TẬP

Bài 1. Chị chia kẹo cho các em, nếu cho mỗi em 3 chiếc, thì thừa 2 chiếc, nếu chia cho mỗi em 4 chiếc thì thiếu 2 chiếc. Hỏi có bao nhiêu chiếc kẹo và bao nhiêu em được chia kẹo?

Bài 2. Chị chia lê cho các em, nếu chia cho mỗi em 5 quả, thì thừa 3 quả, nếu chia cho mỗi em 7 quả thì thiếu 3 quả. Hỏi có bao nhiêu quả kê và bao nhiêu em được chia lê?

Bài 3. Cô giáo chia vở cho học sinh, nếu chia mỗi bạn 8 vở thì thừa 6 vở, nếu chia cho mỗi bạn 10 vở thì thừa 2 vở. Hỏi cô giáo có bao nhiêu vở và bao nhiêu em được chia vở?

Bài 4. Ở một nhà trẻ có một số cháu được chia thành các nhóm, mỗi nhóm có một cô giáo phụ trách. Nếu chia mỗi nhóm 6 cháu thì có 4 cháu chưa có ai phụ trách, nếu chia mỗi nhóm 8 cháu thì thừa một cô. Hỏi nhà trẻ đó có bao nhiêu cháu, bao nhiêu cô giáo?

Bài 5. Ở một lớp học, nếu xếp mỗi bàn 4 bạn thì còn một bạn chưa có chỗ ngồi, nếu xếp mỗi bàn 5 bạn thì thừa hai bàn. Hỏi lớp có bao nhiêu học sinh và bao nhiêu bàn?

Bài 6. Ở một phòng họp, nếu mỗi bàn ngồi 4 người thì còn 10 người chưa có chỗ ngồi, nếu mỗi bàn 5 người thì 3 người chưa có chỗ ngồi. Hỏi có bao nhiêu người dự họp và bao nhiêu bàn?

Bài 7. Một đơn vị bộ đội cần sang sông. Nếu mỗi thuyền chở 20 người thì còn thừa 8 người chưa được sang sông. Nếu mỗi thuyền chở 24 người thì thừa nguyên một thuyền. Hỏi có bao nhiêu thuyền, bao nhiêu người bộ đội?

Bài 8. Một lớp có sách văn, sách toán số lượng bằng nhau. Cô giáo chia chỗ mỗi tổ 7 sách văn thì thừa 3 quyển, mỗi tổ 8 sách toán thì thiếu 3 quyển. Tính số sách văn, toán và số tổ được chia sách.

Bài 9. Cô giáo chia kẹo, bánh cho các cháu nhân dịp tổng kết học kì. Số lượng bánh bằng số lượng kẹo. Nếu chia cho mỗi cháu 3 bánh thì thừa 2 bánh. Nếu chia mỗi cháu 4 kẹo thì thiếu 3 chiếc kẹo. Tính số kẹo, bánh và số cháu được chia.

Bài 10. Khối 4 đồng diễn thể dục. Nếu các em xếp hàng 12 thì thừa 5 học sinh. Nếu xếp hàng 15 thì cũng thừa 5 bạn, nhưng số hàng ít đi 4 hàng. Hỏi có bao nhiêu học sinh tham gia đồng diễn?

Bài 11. Hai công nhân được giao dệt một số khăn mặt bàng nhau. Mỗi ngày chị thứ nhất dệt được 48 cái, chị thứ hai dệt được 56 cái. Sau khi dệt một số ngày như nhau tính ra chị thử nhất còn phải dệt thêm 62 cái, chị thứ hai phải dệt thêm 14 cái mới đủ số lượng quy định. Hỏi số khăn cần dệt theo dự kiến của mỗi chị là bao nhiêu?

Bài 12. Một cơ quan mua một số truyện làm quà cho các cháu. Tính ra nếu mua loại 3.500đ/quyển thì còn thừa 62.500đ. Nếu mua loại 4.000đ/quyển thì vừa hết số tiền dự trù. Hỏi cơ quan ấy đã dự trù bao nhiêu tiền để mua truyện?

Bài 13. Ở một nhà trẻ mỗi cô trông 7 cháu. Sau đó có 4 cháu chuyển đi nơi khác và nhà trẻ được bổ sung thêm hai cô nên mỗi cô trông 5 cháu. Hỏi lúc đầu có bao nhiêu cháu, bao nhiêu cô?

Bài 14. Có một số dầu. Nếu đổ vào các can 6 lít thì vừa hết. Nếu đổ vào các can 10 lít thì thừa 2 lít và số can giảm 5 cái. Hỏi có bao nhiêu lít dầu?

Bài 15. Để hoàn thành kế hoạch, một công nhân dự định mỗi giờ làm 32 sản phẩm. Do cải tiến kỹ thuật nên mỗi giờ làm được 35 sản phẩm. Vì vậy trước lúc hết thời gian quy định 1 giờ chỉ còn 20 sản phẩm nữa là hoàn thành kế hoạch. Hỏi theo kế hoạch, người đó phải làm bao nhiêu sản phẩm?

Bài 16. Cô giáo chia kẹo cho hai tổ học sinh trong một lớp học mầm non. Tổ một có 9 em, tổ hai có 12 em. Số kẹo tổ hai nhận nhiều hơn tổ một là 12 viên. Hỏi mỗi tổ nhận bao nhiêu viên kẹo? (Biết số viên kẹo mỗ em được nhận là như nhau).

Bài 17. Bà Tư mua 4kg gạo, bà Năm mua 7kg gạo cùng loại và phải trả nhiều hơn bà Tư 5.700đ. Hỏi mỗi người phải trả bao nhiêu tiền?

Bài 18. Một tổ xe có một số xe tải, nếu mỗi xe chở 20 bao gạo thì còn thiếu 1 xe, nếu mỗi xe chở 30 bao gạo thì lại thừa 1 xe. Hỏi tổ xe có mấy xe tải và dự định chở bao nhiêu bao gạo?

Bài 19.  Lan mua 4 tập giấy và 8 quyển vở phải trả 23.600 đ. Huệ mua 4 tập giấy và 10 quyển vở phải trả 28.000 đ. Tính giá tiền một tập giấy, một quyển vở.

Bài 20. Việt có một số bi và một số túi. Nếu Việt bỏ vào mỗi túi 9 viên bi thì thừa 15 viên, nếu bỏ vào mỗi túi 12 viên thì vừa đủ. Hỏi Việt có bao nhiêu viên bi, có bao nhiêu túi?

Bài 21. Hai nhóm công nhân theo kế hoạch phải dệt xong một số áo như nhau trong cùng một ngày đã định. Sau khi thực hiện đúng số ngày đã định thì nhóm I còn thiếu 120 cái vì mỗi ngày chỉ dệt được 150 cái; nhóm II còn thiếu 90 cái vì mỗi ngày chỉ dệt được 155 cái. Hỏi số ngày và số áo đã định theo kế hoạch của mỗi nhóm?

Bài 22. Bể nước thứ nhất chứa 1.600 lít, bể nước thứ hai chứa 1.300 lít. Người ta tháo ra cùng một lúc ở bể thứ nhất mỗi phút chảy 30 lít, ở bể thứ hai mỗi phút chảy 10 lít. Hỏi sau bao lâu lượng nước còn lại ở tong hai bể bằng nhau?

Bài 23. Để mua một máy thu hình (tivi), nếu ông Trung bán 8 tạ thóc thì thiếu 780.000đ, nếu ông bán 1,5 tấn thóc sẽ thừa 1.040.000đ. Hỏi chiếc máy thu hình đó giá bao nhiêu?

Bài 24. Ở một phòng họp, nếu mỗi bàn ngồi 5 người thì còn 10 người chưa có chỗ ngồi, nếu mỗi bàn ngồi 6 người thì 3 người chưa có chỗ ngồi. Hỏi có bao nhiêu người và bao nhiêu bàn?

Bài 25. Bác Tư thu hoạch xoài cho vào hộp mang đi bán. Nếu mỗi hộp chưa 10 quả thì còn thừa 8 quả, còn mỗi hộp chứa 12 quả thì thiếu 4 quả. Hỏi số xoài là bao nhiêu quả, biết số xoài của bác Tư nhiều hơn 200 và ít hơn 300 quả?

Bài 26. Thầy giáo thưởng vở cho học sinh, nếu mỗi bạn được thưởng 10 quyển thì thừa 8 quyển, nếu mỗi bạn được thưởng 12 quyển thì thừa 4 quyển. Hỏi thầy giáo có bao nhiêu quyển vở và bao nhiêu em được thưởng?

Bài 27. Lớp 5A được mua một số vở. Nếu mỗi bạn mua 4 quyển thì còn thừa 90 quyển, nếu mỗi bạn mua 6 quyển thì vừa hết. Hỏi số vở lớp 5A được mua là bao nhiêu quyển?

Bài 28. Bài toán vui:

Tang tảng lúc trời mới rạng đông

Rủ nhau đi hái mấy quả hồng

Mỗi người năm quả thừa năm quả

Mỗi người sau quả một người không

Hỏi có bao nhiêu người, bao nhiêu quả hồng?

*Download file word Bài tập: Toán hai hiệu số.docx bằng cách click vào nút Tải về dưới đây.

Series Navigation<< Bài tập: Toán hai tỉ sốBài tập: Hình khối, hộp >>

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *