PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Dựa vào sự tương quan giữa các đại lượng cho bởi bảng hoặc dữ kiện lời văn để lập công thức.
BÀI TẬP MINH HỌA
7A. Một hàm số được cho bằng bảng sau:
x | -3 | -2 | -1 | $ \displaystyle \dfrac{1}{2}$ | $ \displaystyle \dfrac{3}{2}$ | 2 |
y | -7 | -5 | – 3 | 0 | 2 | 3 |
a) Tìm f(-2), f(1), f(4);
b) Hàm số trên có thể được cho bằng công thức nào?
7B. Một hàm số được cho bằng bảng sau:
x | -3 | -2 | -1 | 1 | 3 | 6 |
y | -1 | -$ \displaystyle \dfrac{2}{3}$ | $ -\dfrac{1}{3}$ | $ \dfrac{1}{3}$ | 1 | 2 |
8A. Một hàm số được xác định như sau:
$ y=f(x)=\left\{ \begin{array}{l}x+3\,\,\,khi\,\,x\ge 0\\x+3\,\,\,khi\,\,x\le 0\end{array} \right.$
a) Tính f (-2), f( 1);
b) Viết gọn công thức hàm số trên.
8B. Một hàm số được xác định như sau:
$ y=f(x)=\left\{ \begin{array}{l}2x+4\,\,\,khi\,\,x\ge -2\\-2x-4\,\,\,khi\,\,x\le -2\end{array} \right.$
a) Tính f(-3), f(0);
b) Viết gọn công thức hàm số trên.
HƯỚNG DẪN GIẢI
7A. a) Ta có f (-2) = -5, f (1) = 1, f (4) = 7.
b) y = 2x – l.
7B. Tương tự 7A. a) HS tự làm. b) y = $ \displaystyle \dfrac{1}{3}$x
8A. a) Ta có -2 < 0 nên thay x = -2 vào f (x) = -x + 3 ta được f (-2) = 5.
Ta có 1 > 0 nên thay x = 1 vào f(x) = x + 3 được f (1) = 4.
b) Công thức hàm số y = |x| + 3.
8B. Tương tự 8A.
a) f (-3) = 2, f (0) = 4. b) Công thức hàm số y = 2 |x + 2|