Cách viết một phân số dưới dạng tích của hai phân số

PHƯƠNG PHÁP GIẢI

Để viết một phân số dưới dạng tích hai phân số, ta làm như sau:

– Bước 1: Rút gọn các phân số (nếu có thể);

– Bước 2: Viết các số nguyên ở tử và mẫu của phân số sau khi rút gọn dưới dạng tích của hai số nguyên;

– Bước 3: Lập các phân số có tử và mẫu chọn trong các số nguyên ở bước trên.

BÀI TẬP MINH HỌA

3A. Viết các phân số sau dưới dạng tích của hai phân số có tử và mẫu là các số nguyên dương có một chữ số khác nhau:

$ \displaystyle a)\dfrac{4}{{11}};\begin{array}{*{20}{c}} {} & {} & {} & {} \end{array}b)\dfrac{{10}}{{21}};\begin{array}{*{20}{c}} {} & {} & {} & {} \end{array}c)\dfrac{2}{{21}};\begin{array}{*{20}{c}} {} & {} & {} & {} \end{array}d)\dfrac{8}{{15}}$

3B. Viết các phân số sau dưới dạng tích của hai phân số có tử và mẫu là các số nguyên dương có một chữ số:

$ \displaystyle a)\dfrac{7}{{15}};\begin{array}{*{20}{c}} {} & {} & {} & {} \end{array}b)\dfrac{5}{{11}};\begin{array}{*{20}{c}} {} & {} & {} & {} \end{array}c)\dfrac{{11}}{{23}};\begin{array}{*{20}{c}} {} & {} & {} & {} \end{array}d)\dfrac{3}{{21}}$

4A. Viết các phân số sau dưới dạng tích của hai phân số có tử khác 1 và mâu là các số nguyên dương:

$ \displaystyle a)\dfrac{{10}}{{17}};\begin{array}{*{20}{c}} {} & {} & {} & {} \end{array}b)\dfrac{9}{{23}};\begin{array}{*{20}{c}} {} & {} & {} & {} \end{array}c)\dfrac{{10}}{{29}};\begin{array}{*{20}{c}} {} & {} & {} & {} \end{array}d)\dfrac{4}{{11}}$

4B. Viết các phân số sau dưới dạng tích của hai phân số có mẫu là các số nguyên dương:

$ \displaystyle a)\dfrac{2}{{15}};\begin{array}{*{20}{c}} {} & {} & {} & {} \end{array}b)\dfrac{5}{{13}};\begin{array}{*{20}{c}} {} & {} & {} & {} \end{array}c)\dfrac{{11}}{{22}};\begin{array}{*{20}{c}} {} & {} & {} & {} \end{array}d)\dfrac{3}{{27}}$

HƯỚNG DẪN GIẢI

3A. Viết các phân số sau dưới dạng tích của hai phân số có tử và mẫu là các số nguyên dương có một chữ số:

a) Nhận thấy 4 = 1.4 = 2.2 và 11 = 1.11.
Nên ta phân tích được $ \displaystyle \dfrac{4}{{11}}=\dfrac{1}{{11}}.\dfrac{4}{1}=\dfrac{2}{{11}}.\dfrac{2}{1}$

b) $ \displaystyle \dfrac{{10}}{{21}}=\dfrac{{2.5}}{{3.7}}=\dfrac{2}{3}.\dfrac{5}{7}=\dfrac{2}{7}.\dfrac{5}{3}$

c) $ \displaystyle \dfrac{2}{{21}}=\dfrac{{1.2}}{{3.7}}=\dfrac{1}{3}.\dfrac{2}{7}=\dfrac{1}{7}.\dfrac{2}{3}$

d) Nhận thấy 8 = 1.8 = 2.4 và 15 = 1.15 = 3.5.
Nên ta phân tích được $ \displaystyle \dfrac{8}{{15}}=\dfrac{1}{3}.\dfrac{8}{5}=\dfrac{8}{3}.\dfrac{1}{5}=\dfrac{2}{3}.\dfrac{4}{5}=\dfrac{4}{3}.\dfrac{2}{5}$ 

3B. Tương tự 3A.

4A. Viết các phân số sau dưới dạng tích của hai phân số có tử khác 1 và mẫu là các số nguyên dương.

a) $ \displaystyle \dfrac{{10}}{{17}}=\dfrac{{2.5}}{{1.17}}=\dfrac{2}{1}.\dfrac{5}{{17}}=\dfrac{2}{{17}}.\dfrac{5}{1}$
b)$ \displaystyle \dfrac{9}{{23}}=\dfrac{{3.3}}{{1.23}}=\dfrac{3}{1}.\dfrac{3}{{23}}$

c) $ \displaystyle \dfrac{{10}}{{29}}=\dfrac{{2.5}}{{1.29}}=\dfrac{2}{1}.\dfrac{5}{{29}}=\dfrac{2}{{29}}.\dfrac{5}{1}$

d) $ \displaystyle \dfrac{4}{{11}}=\dfrac{{2.2}}{{1.11}}=\dfrac{2}{1}.\dfrac{2}{{11}}$

4B. HS tự làm

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *