PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Để biểu diễn một tập hợp cho trước, ta thường theo hai cách sau:
- Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp.
- Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
LƯU Ý
- Tên tập hợp là chữ cái in hoa và các phần tử được viết bên trong hai dấu ngoặc nhọn “{}”.
- Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.
- Các phần tử trong một tập hợp được viết cách nhau bởi dấu hoặc “;” hoặc “,”. Trong trường hợp có phần tử của tập hợp là số, ta thường dùng dấu chấm phẩy “;” nhằm tránh nhầm lẫn giữa số tự nhiên và số thập phân.
BÀI TẬP
1A. Viết tập hợp các chữ cái trong từ “GIÁO VIÊN”.
Giải:
{G, I, A, O, V, Ê, N}
1B. Viết tập hợp các chữ cái trong từ “HỌC SINH”.
Giải:
{H, O, C, S, I, N, H}
2A. Viết tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn 9 và nhỏ hơn 16 bằng hai cách.
Giải:
– Cách 1:
{10, 11, 12, 13, 14, 15, 16}
– Cách 2:
M = {x ∈ N / 9 < x < 16} (N là kí hiệu tập hợp các số tự nhiên).
2B. Viết tập hợp N các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 12 bằng hai cách.
Giải:
– Cách 1:
{6, 7, 8, 9, 10, 11}
– Cách 2:
M = {x ∈ N / 5 < x < 12} (N là kí hiệu tập hợp các số tự nhiên).
3A. Nhìn các hình vẽ dưới đây, viết các tập hợp A, B, P, S
Giải:
A = {5;33); B = {7;x;y}; P = {kéo}; S = (kéo, vở, tẩy).
3B. Nhìn các hình vẽ dưới đây, viết các tập hợp M, N, P, Q.
Giải:
M = (2;17|; N= {3;s;t); P = {dép); Q = {dép, áo, mu).