PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Sử dụng hằng đẳng thức:
$ \sqrt{{A^{2}}}=\left| A \right|=\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {\text{ }A\text{ khi A}\ge \text{0}} \\ {-A\text{ khi A 0}} \end{array}} \right.$
BÀI TẬP
5A. Rút gọn các biểu thức sau:
a) $ 5\sqrt{{25a^{2}}}-25a$ với $ a\le \text{0}$
b) $ \sqrt{{16a^{4}}}+6a^{2}$
5B. Thực hiện phép tính:
a) $ \sqrt{{49a^{2}}}+3a$ với $ a\ge \text{0}$
b) $ 3\sqrt{{9a^{6}}}-6a^{3} $ với $ a\le \text{0}$
6A. Rút gọn biểu thức:
a) $ A=4\sqrt{x}-\dfrac{{\left( {x+6\sqrt{x}+9} \right)\left( {\sqrt{x}-3} \right)}}{{x-9}}$ với $ 0\le \text{x}\ne 9$
b) $ B=\dfrac{{\sqrt{{9x^{2}+12x+4}}}}{{3x+2}}$ với $x\ne \text{-}\dfrac{2}{3}$
6B. Thực hiện các phép tính sau:
a) $ \displaystyle M=5\sqrt{x}-\dfrac{{\left( {x-10\sqrt{x}+25} \right)\left( {\sqrt{x}+5} \right)}}{{x-25}}$ với $0\le \text{x}\ne 25$
b) $ \displaystyle ~N=~\dfrac{{\sqrt{{4x^{2}-4x+1}}}}{{2x-1}}$ với $x\ne \dfrac{1}{2}$ $ \displaystyle ~~$