Các dạng toán về chia hai lũy thừa cùng cơ số

NỘI DUNG BÀI VIẾT

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

– Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số khác 0, ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ.

am : an = am-n (a  ≠ 0 , m > n) .

– Quy ước : a°   =  1  (a  ≠  0).

– Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các lũy thừa của 10 như sau:

$\overline{a b c d}=a \cdot 10^{3}+b \cdot 10^{2}+c \cdot 10^{1}+d \cdot 10^{0}$

B. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa

Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức : am.an = am + n ; am : an = am – n (a ≠ 0, m > n).

Ví dụ 1: Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa :

a) 38 :3 ;                  b)  108:102 ;                   c)   a6   :  a (a  ≠  0).

Giải

a) 38:34 = 38-4 = 34 ; b) 108:102 = 108-2 = 106 ;

c) a6 : a = a61 = a5 (a  ≠ 0).

Ví dụ 2: Điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ s (sai) vào chỗ  chấm :

a) 33.34 bằng : 312 …  ;  912 …     ;    37 …      ;   77… ;

b) 55:5 bằng : 55 …    ;    54 …    ;    58 …   ;    l4 … ;

c) 23.42 bằng : 86 …     ;   65   ;    , 27  ;    , 26    ;    .

Giải

33.34 = 33 4 = 37 , do đó ta viết 37

55 : 5 = 55-1 = 54 , do đó 54

23.42 = 23.16 = 23.24 = 23 + 4 = 27, do đó 27

Ví dụ 3: Mỗi tổng sau có là một số chính phương không ?

a) 13 + 23;              b) 13 + 23 + 33  ;             c) 13 + 23 + 33 + 43.

Giải

a) 13 + 23 = 1 + 8 = 9 = 32 ;

b) 13 + 23 + 33 = 1 + 8 + 27 = 36 = 62 ;

c) 13 + 23 + 33 + 43 = 1 + 8 + 27 + 64 = 100 = 102.

Các tổng trên đều là số chính phương.

Người ta chứng minh được công thức tổng quát sau :

13 + 23 + 33 + …+ n3 = (1 + 2 + 3 + … + n)2 với n ≥ 1.

Dạng 2: Tính kết quả phép chia hai lũy thừa bằng hai cách

Phương pháp giải:

Cách 1 : Tính số bị chia, tính số chia rồi tính thương.

Cách 2 : Áp dụng quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số rồi tính kết quả.

Ví dụ 4: Tính bằng hai cách :

a) 210 :28 ;              b) 46 :43 ;            c) 85 :84 ;           d) 74 :74.

Giải

a) Cách 1 : 210 :28 = 1024 :256 = 4;

b) Cách 2 :  210 : 28 = 210 – 8 = 22 = 4 .

Các câu b, c, d làm tương tự như trên. Đáp số : b) 64 ; c) 8 ; d) 1.

Dạng 3: Tìm số mũ của một lũy thừa trong một đẳng thức

Phương pháp giải:

Đưa về hai lũy thừa của cùng một cơ số.

Sử dụng tính chất : với a  ≠ 0, a ≠ 1, nếu am = an thì m = n (a, m, n  ∈ N ).

Ví dụ 5: Tìm số  tự nhiên n biết rằng 2n : 2 = 16 .

Giải

Cách 1 : 2n : 2 = 16 nên 2n = 16.2 = 32. Vì 32 = 25 suy ra 2n = 25 . Do đó n = 5.

Cách 2 : 2n : 2 = 16 nên 2n-1 = 24 . Suy ra : n – 1 = 4 do đó n = 5.

Dạng 4: Viết một số tự nhiên dưới dạng tổng các lũy thừa của 10

Phương pháp giải:

Viết số tự nhiên đã cho thành tổng theo từng hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm…)

Chú ý rằng 1 = 10°.

Ví dụ: 2386 = 2.1000 + 3.100 + 8.10 + 6.1 = 2.103 + 3.102 + 8.10 + 6.10° . (Để ý rằng 2.103 là tổng hai lũy thừa của 10 vì 2.103 = 103 + 103 ; cũng vậy đối với các số 3.102, 8.10, 6.10°).

Ví dụ 6: Viết các số : 987 ; 2564 ;  $\overline{a b c d e}$ dưới dạng tổng các lũy thừa của 10.

Giải

987 = 9.102 + 8.10 + 7.10° ;

2564 = 2.103 + 5.102 + 6.10 + 4.10° ;

$\overline{a b c d e}=a \cdot 10^{4}+b \cdot 10^{3}+c \cdot 10^{2}+d \cdot 10^{1}$+e \cdot 10^{0}$

Dạng 5. Tìm cơ số của luỹ thừa

Phương pháp giải:

Dùng định nghĩa luỹ thừa :

$ \displaystyle a^{n}=a\cdot a\cdot a\cdot \cdot \cdot a$  (n thừa số $a$)

Ví dụ 7: Tìm số tự nhiên c, biết rằng với mọi n ∈ N* ta có :

a) cn = 1 ;

b) cn   =   0.

Đáp số

a) c = 1;                 b) c = 0.

C. BÀI TẬP TỰ GIẢI

Bài 1: Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa :

a) 76:72;                         b)  a5:a    (a ≠ 0).

Bài 2: Viết kết quả phép tính duới dạng một lũy thừa :

a) 213:22 ;                        b) 56:56;                      c)  163:42

Bài 3: Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa :

a) 24.43 ;                            b) 24.54 .

Bài 4: Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa :

a) 24.43 ;                            b) 24.54 .

Bài 5: Tính bằng hai cách :

a) 113 : 112 ;                         b) 162 :42;                           c) 252 :52 .

Bài 6: Tìm số tự nhiên n biết rằng :

a) 3n = 27 ;                   b) 5n = 625 ;                        c)  12n = 144. 

Bài 7: Tìm số tự nhiên n biết rằng :

a) 2n.16 = 128 ;                            b)3n:9 = 27.

Bài 8: Tìm số tự nhiên n biết rằng :

(2n + 1)3 =27 ;                        b) (n-2)2 = (n-2)4 ,

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *