Trừ các số tròn chục

KIẾN THỨC CẦN NHỚ

– Biết đặt tính, làm tính trừ các số tròn chục.

– Trừ nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 90.

– Giải được bài toán có phép trừ.

Trừ các số tròn chục

CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Thực hiện phép tính

Thực hiện phép trừ hai số tròn chục bằng cách trừ các số của hàng đơn vị rồi cộng các số ở hàng chục.

Dạng 2: Bài toán có lời văn

– Đọc và phân tích đề bài: Xác định các số đã cho, số lượng tăng hoặc giảm và yêu cầu của bài toán.

– Tìm lời giải cho bài toán: Em dựa vào các từ khóa “thêm”, “bớt”, “tất cả”, “còn lại” … để xác định phép tính cần dùng cho bài toán.

– Trình bày lời giải cho bài toán: Viết rõ ràng lời giải, phép tính, đáp số.

– Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được.

Dạng 3: So sánh

Muốn so sánh hai hoặc nhiều phép cộng các số tròn chục thì cần thực hiện phép tính rồi so sánh các kết quả vừa tìm được.

BÀI TẬP VÍ DỤ

Ví dụ 1: Tính: 50 – 40

Bài giải:

Trừ hàng đơn vị: 0 – 0 = 0

Trừ hàng chục: 5 – 4 = 1

Vậy 50 – 40 = 10

Ví dụ 2: An có một hộp bi có 40 viên bi, An cho Bình 20 viên bi. Hỏi trong hộp còn lại bao nhiêu viên bi ?

Bài giải:

Số viên bi còn lại trong hộp là:

40 – 20 = 20 (viên bi)

Đáp số: 20 viên bi

Ví dụ 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 70 – 20 ……. 30 + 20

Bài giải:

70 – 20 = 50

30 + 20 = 50

Vì 50 = 50 nên 70 – 20 = 30 + 20

Dấu điền vào chỗ chấm là dấu “=”

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *