Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

NỘI DUNG BÀI VIẾT

Hướng dẫn học sinh lớp 9 giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số qua các bài tập có hướng dẫn giải.

Bài 1: Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số

Hướng dẫn

Nhận xét x = 0 không thỏa mãn phương trình (2) nên ta có thể suy ra $ y+1=\dfrac{{x^{2}-1}}{x}$ (3)

Thay (3) vào (1) ta được

$ x^{2}\cdot \dfrac{{x^{2}-1}}{x}(x+\dfrac{{x^{2}-1}}{x})=3x^{2}-4x+1\Leftrightarrow (x-1)(x+1)(2x^{2}-1)=(x-1)(3x-1)$

$ \Leftrightarrow (x-1)(2x^{3}+2x^{2}-4x)=0\Leftrightarrow 2x(x-1)^{2}(x+2)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x=0\\x=1\\x=-2\end{array} \right.$

Bài 2: Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số

Hướng dẫn

Điều kiện: x ≥ 1 và y ≥ 0

(1) <=> (x² – xy – 2y²) – (x + y) = 0 <=> (x + y)(x – 2y) – (x + y) = 0

<=> (x + y)(x – 2y – 1) = 0 (3)

Vì x + y > 0 theo điều kiện trên nên (3) <=> x = 2y + 1 (4)

Thay (4) vào (2) ta có: $ (2y+1)\sqrt{{2y}}-y\sqrt{{2y}}=2(2y+1)-2y$

$ \Leftrightarrow (y+1)\sqrt{{2y}}=2(y+1)\Leftrightarrow \sqrt{{2y}}=2$ (5) vì y + 1 > 0

(5) <=> y = 2 suy ra x = 5

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (5; 2)

Bài 3: Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số

Hướng dẫn

Biến đổi phương trình (2) thành y² – 4(x + 2)y – 5x² + 16x + 16 = 0 với y là ẩn, x là tham số

Khi đó Δ’ = 4(x + 2)² – (–5x² + 16x + 16) = 9x²

Nhận xét Δ’ có dạng bình phương của một biểu thức bậc nhất theo x nên nghiệm của (2) có dạng

y = 2(x + 2) + 3x = 5x + 4 (a) hoặc y = 2(x + 2) – 3x = –x + 4 (b)

Thay (a) vào (1) ta có: (5x + 4)² = (5x + 4)(4 – x) <=> x = –4/5 hoặc x = 0

Thay (b) vào (1) ta có: (4 – x)² = (5x + 4)(4 – x) <=> x = 4 hoặc x = 0

Vậy hệ phương trình có 3 nghiệm (–4/5; 0); (0; 4) và (4; 0)

Bài 4: Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số

Hướng dẫn

Ta thấy y = 0 không thỏa mãn phương trình (1) nên chia 2 vế các phương trình cho y ta được

$ \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{x^{2}+1}}{y}+y+x=4\\\dfrac{{x^{2}+1}}{y}(y+x-2)=1\end{array} \right.$ (*)

Đặt $ a=\dfrac{{x^{2}+1}}{y}$ và b = y + x – 2 ta được

$ \left\{ \begin{array}{l}a+b=2\\ab=1\end{array} \right.\Leftrightarrow a=b=1$

Từ đó ta có hệ phương trình sau

$ \left\{ \begin{array}{l}x^{2}+1=y\\x+y=3\end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x=1\\y=2\end{array} \right.\vee \left\{ \begin{array}{l}x=-2\\y=5\end{array} \right.$

Vậy hệ phương trình có 2 nghiệm (1; 2) và (–2; 5)

Bài 5: Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số

Hướng dẫn

Cộng phương trình (1) và (2) theo vế và rút gọn ta được

$ \dfrac{{2xy}}{{\sqrt[3]{{x^{2}-2x+9}}}}+\dfrac{{2xy}}{{\sqrt[3]{{y^{2}-2y+9}}}}=x^{2}+y^{2}$ (3)

Vì x² – 2x + 9 = (x – 1)² + 8 ≥ 8 và y² – 2y + 9 = (y – 1)² + 8 ≥ 8

Nên VT ≤ $ \dfrac{{2xy}}{{\sqrt[3]{8}}}+\dfrac{{2xy}}{{\sqrt[3]{8}}}=2xy$ ≤ x² + y² = VP

Phương trình (3) <=> x = y (4)

*Download file Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.docx bằng cách click vào nút Tải về dưới đây.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *