PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Ta cần biết cách xác định số chục, số trăm … của một số cho trước
- Số chục của một số cho trước là số bỏ đi chữ số hàng đơn vị của số đó.
- Số trăm của một số cho trước là số bỏ đi chữ số hàng đơn vị và hàng chục của số đó.
BÀI TẬP MINH HỌA
1A. Điền vào bảng sau:
Số đã cho | Số trăm | Chữ số hàng trăm | Số chục | Chữ số hàng chục |
1568 | ||||
231 | ||||
35017 |
1B. Điền vào bảng sau
Số đã cho | Số trăm | Chữ số hàng trăm | Số chục | Chữ số hàng chục |
3512 | ||||
678 | ||||
94509 |
2A.
a) Viết số tự nhiên có số chục là 15, chữ số hàng đơn vị là 9.
b) Viết số tự nhiên có số trăm là 173 và số đơn vị là 51.
2B.
a) Viết số tự nhiên có số chục là 27, chữ số hàng đơn vị là 3.
b) Viết số tự nhiên có số trăm là 35 và số đơn vị là 17.
3A.
a) Viết tập hợp các chữ số của số 2589.
b) Viết tập hợp các chữ số của số 1999.
3B.
a) Viết tập hợp các chữ số của số 8271.
b) Viết tập hợp các chữ số của số 5000.
HƯỚNG DẪN GIẢI
1A.
Số đã cho | Số trăm | Chữ số
hàng trăm |
Số chục | Chữ số
hàng chục |
1568 | 15 | 5 | 156 | 6 |
231 | 2 | 2 | 23 | 3 |
35017 | 350 | 0 | 3501 | 1 |
1B. Tương tự 1A. HS tự làm
2A. a) 159. b) 17351
2B. a) 273. b) 3517
3A. a) {2; 5; 8; 9}. b) {1;9}
3B. a) {1;2;7;8}. b) {0;5}