PHƯƠNG PHÁP GIẢI
– Viết phân số dưới dạng $ \displaystyle \dfrac{a}{b}(a,b\in \mathbb{Z},a\ne 0,b\ne 0)$
– Số nghịch đảo của $ \displaystyle \dfrac{a}{b}$ là $ \displaystyle \dfrac{b}{a}$;
– Số 0 không có số nghịch đảo, số nghịch đảo của số nguyên a ($ \displaystyle a\ne 0$) là $ \displaystyle \dfrac{1}{a}$.
BÀI TẬP MINH HỌA
1A. Tìm số nghịch đảo của: $ \displaystyle \dfrac{1}{3};7;-4;\dfrac{{-3}}{2};\dfrac{{11}}{{-7}}$
1B. Tìm số nghịch đảo của: $ \displaystyle \dfrac{2}{5};6;-2;-\dfrac{{11}}{5}$
2A. Tìm số nghịch đảo của:
$ \displaystyle a)\dfrac{3}{2}+\dfrac{1}{4};\begin{array}{*{20}{c}} {} & {} & {} & {} \end{array}b)\dfrac{1}{3}-\dfrac{1}{4};\begin{array}{*{20}{c}} {} & {} & {} & {} \end{array}c)\dfrac{{-1}}{2}.\dfrac{7}{9};$
2B. Tìm số nghịch đảo của:
$ \displaystyle a)\dfrac{1}{5}+\dfrac{2}{3};\begin{array}{*{20}{c}} {} & {} & {} & {} \end{array}b)\dfrac{{-1}}{2}+\dfrac{1}{3};\begin{array}{*{20}{c}} {} & {} & {} & {} \end{array}c)\dfrac{2}{3}.\dfrac{6}{5};$
3A. Tìm các cặp số nghịch đảo của nhau trong các cặp số sau:
a) 0,2 và 5; b) 2,3 và 3,2; c) 0,7 và 7.
3B.Tìm các cặp số nghịch đảo của nhau trong các cặp số sau:
a) 0,125 và 8; b) 4,3 và 3,4; c) 0,4 và 4.
HƯỚNG DẪN GIẢI
1A.Các số nghịch đảo lần lượt là: 3; $ \displaystyle \dfrac{1}{7};\dfrac{{-1}}{4};\dfrac{{-2}}{3};\dfrac{{-7}}{{11}}$
1B. Tương tự 1A.
2A. Thực hiện phép tính thu được
a) $ \displaystyle \dfrac{7}{4}$, từ đó tìm được số nghịch đảo là $ \displaystyle \dfrac{4}{7}$
b) $ \displaystyle \dfrac{1}{{12}}$từ đó tìm đươc số nghịch đảo là 12.
c) $ \displaystyle \dfrac{{-7}}{{18}}$từ đó tìm đươc số nghịch đảo là $ \displaystyle \dfrac{{-18}}{7}$
2B. Tương tự 2A.
$ \displaystyle a)\dfrac{{15}}{3}\begin{array}{*{20}{c}} {} & {} & {} & {} \end{array}b)-6\begin{array}{*{20}{c}} {} & {} & {} & {} \end{array}c)\dfrac{{15}}{{12}}.$
3A. Cặp số nghịch đảo của nhau là a) 0,2 và 5.
3B. Cặp số nghịch đảo của nhau là a) 0,125 và 8.