NỘI DUNG BÀI VIẾT
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Bài toán 1: Tuấn có 4 quyển vở, bố cho Tuấn thêm … quyển vở. Tuấn có tất cả … quyển vở.
Có | Thêm | Có tất cả |
4 | 1 | 4 + 1 |
4 | 2 | 4 + 2 |
4 | 3 | 4 + 3 |
… | … | … |
4 | a | 4 + a |
Ta gọi 4 + a là biểu thức có chứa một chữ.
– Nếu a = 1 thì 4 + a = 4 + 1 = 5; 5 là một giá trị của biểu thức 4 + a.
– Nếu a = 2 thì 4 + a = 4 + 2 = 6; 6 là một giá trị của biểu thức 4 + a.
– Nếu a = 3 thì 4 + a = 4 + 3 = 7; 7 là một giá trị của biểu thức 4 + a.
Mỗi lần thay chữ a bằng số, ta tính được một giá trị của biểu thức 4 + a.
Ghi chú:
Biểu thức có chứa một chữ bao gồm số, dấu tính và một chữ.
Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức ban đầu.
BÀI TẬP VÍ DỤ
Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức a + 5 với a = 12.
Bài giải:
Nếu a = 12 thì a + 5 = 12 + 5 = 17.
Vậy với a = 12 thì giá trị của biểu thức a + 5 là 17.