Công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình lăng trụ đứng, hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình chóp đều.
Để có thể làm được các bài toán hình không gian trong chương trình lớp 8 các em học sinh cần phải ghi nhớ được công thức.
BẢNG TÓM TẮT CÔNG THỨC HÌNH HỌC KHÔNG GIAN LỚP 8
Hình | Diện tích xung quanh | Diện tích toàn phần | Thể tích |
Lăng trụ đứng | Sxq = 2.p.h
Sxq: diện tích xung quanh p: nửa chu vi đáy h: chiều cao |
Stp = Sxq + 2Sđ
Sxq: diện tích xung quanh Sđ: diện tích đáy |
V = Sđ .h
V: thể tích Sđ: diện tích đáy h : chiều cao |
Hình hộp chữ nhật | Sxq =2(a+b)c
Sxq: diện tích xung quanh a, b, c: chiều dài, chiều rộng, chiều cao |
Stp = Sxq + 2Sđ
Stp: diện tích toàn phần Sxq: diện tích xung quanh Sđ: diện tích đáy |
V = a.b.c
V: thể tích a, b, c: chiều dài, chiều rộng, chiều cao |
Hình lập phương | Sxq = 4a2
Sxq: diện tích xung quanh a: chiều dài cạnh hình lập phương |
Stp = 6a2
Stp: diện tích toàn phần a: chiều dài cạnh hình lập phương |
V= a3
V: thể tích a: chiều dài cạnh hình lập phương |
Hình chóp đều | Sxq = p.d
p: nửa chu vi đáy d: chiều cao của mặt bên |
Stp = Sxq + Sđ
Stp: diện tích toàn phần Sxq: diện tích xung quanh Sđ: diện tích đáy |
V = Sđ . h : 3
V: thể tích Sđ: diện tích đáy h : chiều cao |