Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 7 – Tuần 21: Bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu. Tam giác cân.
Bài 1: Kết quả điều tra số con của 40 hộ gia đình thuộc một phường được cho bởi bảng sau:
2 | 2 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | 2 | 1 | 2 |
2 | 0 | 2 | 0 | 2 | 1 | 0 | 0 | 1 | 1 |
0 | 2 | 0 | 2 | 2 | 0 | 2 | 3 | 0 | 1 |
2 | 0 | 3 | 2 | 2 | 0 | 0 | 1 | 2 | 2 |
Lập bảng tần số.
Bài 2: Điểm thi trên trung bình môn Toán học kì I của 20 học sinh lớp 7 được ghi ở bảng sau:
5 | 5 | 7 | 8 |
9 | 10 | 6 | 7 |
6 | 6 | 5 | 6 |
6 | 5 | 7 | 6 |
8 | 10 | 6 | 9 |
Dấu hiệu ở đây là gì? Lập bảng tần số.
Bài 3: Số liệu chính tả trong một bài kiểm tra môn Anh văn của học sinh lớp 7D được cô giáo ghi lại trong bảng dưới đây:
4 | 3 | 6 | 3 | 9 | 6 | 4 | 3 | 4 | 7 | 4 |
4 | 4 | 4 | 4 | 5 | 10 | 6 | 6 | 4 | 6 | 3 |
3 | 5 | 5 | 5 | 2 | 4 | 2 | 2 | 2 | 5 | 4 |
6 | 5 | 6 | 4 | 3 | 4 | 6 | 3 | 1 | 4 | 5 |
- Dấu hiệu ở đây là gì?
- Có bao nhiêu bạn làm bài kiểm tra ?
- Lập bảng “ tần số” và rút ra nhận xét.
Bài 4: Số điện năng tiêu thụ ( tính bằng kW.h) ở một tổ dân phố được ghi lại trong bảng sau:
150 | 85 | 65 | 65 | 70 | 50 |
45 | 100 | 45 | 100 | 70 | 70 |
75 | 90 | 50 | 70 | 140 | 65 |
50 | 150 | 40 | 70 | 85 | 50 |
75 | 75 | 50 | 133 | 45 | 65 |
- Dấu hiệu ở đây là gì?
- Có bao nhiêu gia đình sử dụng điện?
- Lập bảng “tần số” và rút ra nhận xét.
Bài 5: Cho bảng tần số
Giá trị (x) | 105 | 110 | 115 | 120 | 125 | 130 | |
Tần số (n) | 8 | 4 | 6 | 6 | 4 | 2 | N = 30 |
Từ bảng này hãy viết lại một bảng số liệu ban đầu.
Bài 6: Cho tam giác ABC có AB = AC. Trên hai cạnh AB và AC lần lượt lấy hai điểm D và E sao cho AD = AE. Chứng minh DE // BC.
Bài 7: Cho △ABC cân tại A ( BC < AB ). Trên cạnh AB lấy điểm D sao cho CD = CB.
- Chứng minh $ \widehat{{ACB}}=\widehat{{CDB}}.$
- Trên tia đối của tia CA lấy điểm E sao cho CE = AD. Chứng minh BE = BA.
Bài 8: Cho △ABD, O là trung điểm của BD. Lấy điểm M, C và N sao cho B, O, D lần lượt là trung điểm AM, AC và AN. Chứng minh:
- BC = AD và BC // AD; b) △ABD = △BMC;
- MC // BD; d) Ba điểm M, C, N thẳng hàng.
Bài 9: Cho △ABC cân tại A và đường cao AH. Kẻ HD $ \bot $ AB ( D $ \in $ AB ), kẻ HE $ \bot $ AC ( E $ \in $ AC ).
- Chứng minh △BHD = △CHE;
- Chứng minh AH là đường trung trực của DE;
- Trên tia đối của tia HD lấy điểm F sao cho HF = HD. Chứng minh tam giác EDF vuông.
Bài 10: Cho ba điểm phân biệt thẳng hàng B, M, C theo thứ tự đó và một điểm A nằm ngoài đường thẳng BC. Cho biết △ABM = △ACM. Chứng minh:
- AB = AC và $ \hat{B}=\hat{C}$; b) AM$ ~\bot ~$BC;
- M là trung điểm của BC;
- Tia AM là phân giác của $ \widehat{A}$.
* Download file word: PHIẾU BÀI TẬP TOÁN LỚP 7 – TUẦN 21.docx bằng cách click vào nút Tải về dưới đây: