KIẾN THỨC CẦN NHỚ
– Biết đặt tính, làm tính cộng các số tròn chục.
– Cộng nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 90;
– Giải được bài toán có phép cộng.
– Bước đầu biết về tính chất phép cộng: Khi đổi chỗ hai số trong một phép cộng thì kết quả không thay đổi.
CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Thực hiện phép tính
Thực hiện phép cộng hai số tròn chục bằng cách cộng các số của hàng đơn vị rồi cộng các số ở hàng chục.
Dạng 2: Bài toán có lời văn
– Đọc và phân tích đề bài: Xác định các số đã cho, số lượng tăng hoặc giảm và yêu cầu của bài toán.
– Tìm lời giải cho bài toán: Em dựa vào các từ khóa “thêm”, “bớt”, “tất cả”, “còn lại” … để xác định phép tính cần dùng cho bài toán.
– Trình bày lời giải cho bài toán: Viết rõ ràng lời giải, phép tính, đáp số.
– Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được.
Dạng 3: So sánh
Muốn so sánh hai hoặc nhiều phép cộng các số tròn chục:
– Bước 1: Thực hiện phép tính.
– Bước 2: So sánh các kết quả vừa tìm được.
BÀI TẬP VÍ DỤ
Ví dụ 1: Thực hiện phép tính: 20 + 30
Bài giải:
Cộng hàng đơn vị: 0 + 0 = 0
Cộng hàng chục: 2 + 3 = 5
Vậy 20 + 30 = 50
Ví dụ 2: Hộp thứ nhất đựng 20 viên bi, hộp thứ hai đựng 10 viên bi. Hỏi cả hai hộp có bao nhiêu viên bi ?
Bài giải:
Số viên bi của cả hai hộp là:
20 + 10 = 30 (viên bi)
Đáp số: 30 viên bi
Ví dụ 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 10 + 30 …… 20 + 10
Bài giải:
10 + 30 = 40
20 + 10 = 30
mà 40 > 30
nên 10 + 30 > 20 + 10
Dấu cần điền vào chỗ chấm là “>”