PHƯƠNG PHÁP GIẢI
– Để viết phân số dưới dạng số thập phân, ta thường làm như sau:
Bước 1. Rút gọn phân số về phân số tối giản (nếu cần);
Bước 2. Chia tử số cho mẫu số và viết số thập phân thu được.
– Để viết số thập phân hữu hạn về phân số ta làm như sau:
Bước 1. Xác định số chữ số ở phần thập phân;
Bước 2. Viết mẫu số của phân số là lũy thừa của 10 với số mũ là số chữ số xác định ở Bước 1;
Bước 3. Hoàn chỉnh phân số với tử là phần thập phân của số đó. Sau đó rút gọn phân số về phân số tối giản ( nếu cần)
BÀI TẬP MINH HỌA
3A. Viết các phân số sau dưói dạng số thập phân
$ \displaystyle a)\dfrac{8}{{16}}\begin{array}{*{20}{c}} {} & {} & {} & {} \end{array}b)\dfrac{{33}}{{25}};\begin{array}{*{20}{c}} {} & {} & {} & {} \end{array}c)\dfrac{{-67}}{{50}};\begin{array}{*{20}{c}} {} & {} & {} & {} \end{array}d)\dfrac{{-15}}{{60}}$
3B. Viết các phân số sau dưói dạng số thập phân
$ \displaystyle a)\dfrac{2}{5}\begin{array}{*{20}{c}} {} & {} & {} & {} \end{array}b)\dfrac{9}{{12}};\begin{array}{*{20}{c}} {} & {} & {} & {} \end{array}c)\dfrac{{-15}}{4};\begin{array}{*{20}{c}} {} & {} & {} & {} \end{array}d)\dfrac{{-77}}{5}$
4A. Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản:
a) 1,32; b) -3,5; c) 0,84; d) -2,38.
4B. Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản:
a) 0,12; b) -4,5; c) 0,21; d) -1,25.
HƯỚNG DẪN GIẢI
3A. a) Thực hiện rút gọn $ \displaystyle \dfrac{8}{{16}}=\dfrac{1}{2}$, sau đó quy đồng $ \displaystyle \dfrac{1}{2}=\dfrac{5}{{10}}$
Từ đó ta có $ \displaystyle \dfrac{8}{{16}}$= 0,5
$ \displaystyle b)\dfrac{{33}}{{25}}=1,32.\begin{array}{*{20}{c}} {} & {} & {} & {} \end{array}c)\dfrac{{-67}}{{50}}=-1,34.\begin{array}{*{20}{c}} {} & {} & {} & {} \end{array}d)\dfrac{{-15}}{{60}}=0,25$
3B. Tương tự 3A
a) 0, 4 b) 0,75 c) -3,75 d) – 15,4
4A. a) 1,32 =$ \displaystyle \dfrac{{33}}{{25}}$ b) -3,5= -$ \displaystyle \dfrac{7}{2}$
c) 0,84 = $ \displaystyle \dfrac{{21}}{{25}}$ d) -2,38 = $ \displaystyle \dfrac{{119}}{{50}}$
4B. Tương tự 4A