Hướng dẫn học sinh lớp 3 làm dạng toán tìm X qua 5 dạng toán cơ bản với quy tắc tìm và các ví dụ có lời giải. Chúc các em học tốt.
Tìm X là gì?
Tìm X là dạng toán tìm giá trị của ẩn X trong một phép tính.
Đây là dạng toán mà các em đã được học trong chương trình Toán lớp 2.
Ví dụ: Tìm X
a) X + 1035 = 2130
X = 2130 – 1035
X = 1095
b) X : 35 = 24
X = 24 x 35
X = 840
Muốn làm tốt dạng toán tìm X các em cần phải làm gì? Hãy đọc tiếp nhé.
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
– Các phép tính:
+ Phép cộng: Số hạng + Số hạng = Tổng
+ Phép trừ: Số bị trừ – Số trừ = Hiệu
+ Phép nhân: Thừa số x Thừa số = Tích
+ Phép chia: Số bị chia : Số chia = Thương
– Quy tắc thực hiện phép tính:
+ Nhân chia trước, cộng trừ sau.
+ Nếu chỉ có cộng trừ, hoặc chỉ có nhân chia thì thực hiện từ trái qua phải.
CÁC DẠNG BÀI TẬP TÌM X LỚP 3
Dạng 1: Tìm x trong tổng, hiệu, tích, thương của số cụ thể ở vế trái – số nguyên ở vế phải
Phương pháp:
– Bước 1: Nhớ lại quy tắc, thứ tự của phép cộng, trừ, nhân, chia
– Bước 2: triển khai tính toán
Ví dụ: Tìm X
Ví dụ 1:
a) 1264 + X = 9825
X = 9825 – 1264 X = 8561 |
b) X + 3907 = 4015
X = 4015 – 3907 X = 108 |
c) 1521 + X = 2024
X = 2024 – 1521 X = 503 |
d) 7134 – X = 1314
X = 7134 – 1314 X = 5820 |
e) X – 2006 = 1957
X = 1957 + 2006 X = 3963 |
Ví dụ 2:
a) X x 4 = 252
X = 252 : 4 X = 63 |
b) 6 x X = 558
X = 558 : 6 X = 93 |
c) X : 7 = 103
X = 103 x 7 X = 721 |
d) 256 : X = 8
X = 256 : 8 X = 32 |
Dạng 2: Bài toán có tổng, hiệu, tích, thương của một số cụ thể ở vế trái – biểu thức ở vế phải
Phương pháp:
– Bước 1: Nhớ lại quy tắc thực hiện phép tính nhân, chia, cộng, trừ
– Bước 2: Thực hiện phép tính giá trị biểu thức vế phải trước, sau đó mới thực hiện bên trái
– Bước 3: Trình bày, tính toán
Ví dụ: Tìm X
Ví dụ 1:
a) X : 5 = 800 : 4
X : 5 = 200 X = 200 x 5 X = 1000 |
b) X : 7 = 9 x 5
X : 7 = 45 X = 45 x 7 X = 315 |
c) X x 6 = 240 : 2
X x 6 = 120 X = 120 : 6 X = 20 |
d) 8 x X = 128 x 3
8 x X = 384 X = 384 : 8 X = 48 |
e) X : 4 = 28 + 7
X : 4 = 35 X = 35 x 4 X = 140 |
g) X x 9 = 250 – 25
X x 9 = 225 X = 225 : 9 X = 25 |
Ví dụ 2:
a) X + 5 = 440 : 8
X + 5 = 55 X = 55 – 5 X = 50 |
b) 19 + X = 384 : 8
19 + X = 48 X = 48 – 19 X = 29 |
c) 25 – X = 120 : 6
25 – X = 20 X = 25 – 20 X = 5 |
d) X – 35 = 24 x 5
X – 35 = 120 X = 120 + 35 X = 155 |
Dạng 3: Tìm X có vế trái là biểu thức hai phép tính và vế phải là một số nguyên
Phương pháp:
– Bước 1: Nhớ lại kiến thức phép cộng trừ nhân chia
– Bước 2: Thực hiện phép cộng, trừ trước rồi mới thực hiện phép chia nhân sau
– Bước 3: Khai triển và tính toán
Ví dụ: Tìm X
Ví dụ 1:
a) 403 – X : 2 = 30
X : 2 = 403 – 30 X : 2 = 373 X = 373 x 2 X = 746 |
b) 55 + X : 3 = 100
X : 3 = 100 – 55 X : 3 = 45 X = 45 x 3 X = 135 |
c) 75 + X x 5 = 100
X x 5 = 100 – 75 X x 5 = 25 X = 25 : 5 X = 5 |
d) 245 – X x 7 = 70
X x 7 = 245 – 70 X x 7 = 175 X = 175 : 7 X = 25 |
Dạng 4: Tìm X có vế trái là một biểu thức hai phép tính – vế phải là tổng hiệu tích thương của hai số
Phương pháp:
– Bước 1: Nhớ quy tắc tính toán phép cộng trừ nhân chia
– Bước 2: Tính toán giá trị biểu thức vế phải trước, sau đó rồi tính vế trái. Ở vế trái ta cần tính toán trước đối với phép cộng trừ
– Bước 3: Khai triển và tính toán
Ví dụ: Tìm X
Ví dụ 1:
a) 375 – X : 2 = 500 : 2
375 – X : 2 = 250 X : 2 = 375 – 250 X : 2 = 125 X = 125 x 2 X = 250 |
b) 32 + X : 3 = 15 x 5
32 + X : 3 = 75 X : 3 = 75 – 32 X : 3 = 43 X = 43 x 3 X = 129 |
c) 56 – X : 5 = 5 x 6
56 – X : 5 = 30 X : 5 = 56 – 30 X : 5 = 26 X = 26 x 5 X = 130 |
d) 45 + X : 8 = 225 : 3
45 + X : 8 = 75 X : 8 = 75 – 45 X : 8 = 30 X = 30 x 8 X = 240 |
Ví dụ 2:
a) 125 – X x 5 = 5 + 45
125 – X x 5 = 50 X x 5 = 125 – 50 X x 5 = 75 X = 75 : 5 X = 15 |
b) 350 + X x 8 = 500 + 50
350 + X x 8 = 550 X x 8 = 550 – 350 X x 8 = 200 X = 200 : 8 X = 25 |
c) 135 – X x 3 = 5 x 6
135 – X x 3 = 30 X x 3 = 135 – 30 X x 3 = 105 X = 105 : 3 X = 35 |
d) 153 – X x 9 = 252 : 2
153 – X x 9 = 126 X x 9 = 153 – 126 X x 9 = 27 X = 27 : 9 X = 3 |
Dạng 5: Tìm X có vế trái là một biểu thức có dấu ngoặc đơn – vế phải là tổng, hiệu, tích, thương của hai số
Phương pháp:
– Bước 1: Nhớ lại quy tắc đối với phép cộng trừ nhân chia
– Bước 2: Tính toán giá trị biểu thức vế phải trước, sau đó mới thực hiện các phép tính bên vế trái. ở vế trái thì thực hiện ngoài ngoặc trước trong ngoặc sau
Ví dụ: Tìm X
Ví dụ 1:
a) (X – 3) : 5 = 34
(X – 3) = 34 x 5 X – 3 = 170 X = 170 + 3 X = 173 |
b) (X + 23) : 8 = 22
X + 23 = 22 x 8 X + 23 = 176 X = 176 – 23 X = 153 |
c) (45 – X) : 3 = 15
45 – X = 15 x 3 45 – X = 45 X = 45 – 45 X = 0 |
d) (75 + X) : 4 = 56
75 + X = 56 x 4 75 + x = 224 X = 224 – 75 X = 149 |
Ví dụ 2:
a) (X – 5) x 6 = 24 x 2
(X – 5) x 6 = 48 (X – 5) = 48 : 6 X – 5 = 8 X = 8 + 5 X = 13 |
b) (47 – X) x 4 = 248 : 2
(47 – X) x 4 = 124 47 – X = 124 : 4 47 – X = 31 X = 47 – 31 X = 16 |
c) (X + 27) x 7 = 300 – 48
(X + 27) x 7 = 252 X + 27 = 252 : 7 X + 27 = 36 X = 36 – 27 X = 9 |
d) (13 + X) x 9 = 213 + 165
(13 + X) x 9 = 378 13 + X = 378 : 9 13 + X = 42 X = 42 – 13 X = 29 |