NỘI DUNG BÀI VIẾT
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Hàng của số thập phân
2. Đọc, viết số thập phân
– Muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: Trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu “phẩy”, sau đó đọc phần thập phân.
– Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: Trước hết viết phần nguyên, viết dấu “phẩy”, sau đó viết phần thập phân.
BÀI TẬP VÍ DỤ
Ví dụ 1: Chỉ ra phần nguyên, phần thập phân và cách đọc của số thập phân sau: 198,322 ; 0,2884.
Bài giải:
– Số 198,322
- Phần nguyên gồm có: 1 trăm, 9 chục, 8 đơn vị.
- Phần thập phân gồm có: 3 phần mười, 2 phần trăm, 2 phần nghìn.
- Số thập phân 198,322 đọc như sau: Một trăm chín mươi tám phẩy ba trăm hai mươi hai.
– Số 0,2884
- Phần nguyên gồm có: 0 đơn vị.
- Phần thập phân gồm có: 2 phần mười, 8 phần trăm, 8 phần nghìn, 4 phần chục nghìn.
- Số thập phân 0,2884 đọc như sau: Không phẩy hai nghìn tám trăm tám mươi bốn.
Ví dụ 2: Giá trị của chữ số 8 trong số thập phân là 1,15854 là bao nhiêu?
Bài giải:
Chữ số 9 nằm ở hàng phần nghìn nên giá trị của chữ số là $\displaystyle\frac{8}{1000}$.
Ví dụ 3: Cho số thập phân 512,58431. Hỏi chữ số 2 ở hàng nào?
Bài giải:
Chữ số 2 nằm ở hàng đơn vị.