KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
357 gồm 3 trăm 5 chục 7 đơn vị | 357 = 300 + 50 + 7 |
820 gồm 8 trăm 2 chục 0 đơn vị | 820 = 800 + 20 |
703 gồm 7 trăm 0 chục 3 đơn vị | 703 = 700 + 3 |
CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Viết số thành tổng của hàng trăm, chục, đơn vị
Phân tích số cho cho trước thành tổng của các hàng.
Dạng 2: Tìm số liền trước (hoặc liền sau) của một số rồi viết số đó dưới dạng tổng
Bước 1: Tìm số cần viết thành tổng.
+) Số liền trước của số a có giá trị ít hơn a một đơn vị; số liền sau của số a có giá trị nhiều hơn a một đơn vị
+) Số chẵn là các số có hàng đơn vị bằng một trong các số 0; 2; 4; 6; 8. Số lẻ là các số có hàng đơn vị bằng một trong các số 1; 3; 5; 7; 9
+) Các số lớn nhất có ba chữ số, số chẵn lớn nhất có ba chữ số thường có chữ số hàng trăm là 9, số bé nhất có ba chữ số thì thường có hàng trăm là 1
Bước 2: Viết số vừa tìm được dưới dạng tổng của các hàng trăm, chục, đơn vị.
Dạng 3: So sánh các số trong phạm vi 1000
So sánh hai hoặc nhiều số có ba chữ số theo thứ tự các hàng từ trái sang phải.
Dạng 4: Thứ tự các số trong phạm vi 1000
BÀI TẬP VÍ DỤ
Ví dụ 1: Viết số 235 thành tổng của các hàng trăm, chục, đơn vị.
Bài giải:
235 = 200 + 30 + 5
Ví dụ 2: Viết thành tổng của số liền sau số 196.
Bài giải:
Số chẵn liền sau của số 196 là 198
Ta có: 198 = 100 + 90 + 98
Ví dụ 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống: 124 … 134.
Bài giải:
Ta có: 124 < 134 (Hai số có ba chữ số, hàng trăm đều là chữ số 1 và hàng chục 2 < 3)
Dấu cần điền vào chỗ trống là “<”
Ví dụ 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
123; 124; …; 126
Bài giải:
123; 124; 125; 126.
Số cần điền vào chỗ chấm là 125.