Tập hợp các số tự nhiên

NỘI DUNG BÀI VIẾT

KIẾN THỨC CẦN NHỚ

1. Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là $\mathbb{N}$   

$\mathbb{N}=\{0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; \ldots\}$

2. Tập hợp các số tự nhiên khác được kí hiệu là $\mathbb{N}^{*}$

$\mathbb{N}^{*}=\{1 ; 2 ; 3 ; 4 ; \ldots\}$

3. Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số

Trên tia số, điểm biểu diễn số nhỏ ở bên trái điểm biểu diễn số lớn.

BÀI TẬP VÍ DỤ

Ví dụ 1: Cho tập hợp $A=\{1 ; a ; b\}$. Hỏi tập hợp $A$ có tất cả bao nhiêu tập hợp?

Bài giải:

Các tập hợp con của tập hợp $A$  là: $ø ;\{1\} ;\{a\} ;\{b\} ;\{1 ; a\} ;\{1 ; b\} ;\{a ; b\} ;\{1 ; a ; b\}$

Vậy $A$ có tất cả 8 tập hợp con.

Ví dụ 2: Tính số phần tử của tập hợp A gồm các số tự nhiên lẻ có 3 chữ số.

Bài giải:

Tập hợp A = {101; 103; 105; …; 997; 999}

Tập hợp có số phần tử là: (999 – 101) : 2 + 1 = 450 (phần tử)

BÀI TẬP VẬN DỤNG

BÀI TẬP CƠ BẢN

Bài 1: Viết tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng hai cách.

Bài giải:

Liệt kê: A = (0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}

Tính chất đặc trưng: A = { x ∈  N | x  ≤ 6}.

Bài 2: Tìm x, biết x ∈ N và

a) x < 3  ;

b) x là số lẻ sao cho 7 < x  ≤ 13.

Bài giải:

a) x ∈ {0 ; 1 ; 2}

c) x ∈ {9 ; 11 ; 13}.

BÀI TẬP NÂNG CAO

Bài 1: Tìm các số tự nhiên a và b sao cho:

a) 7 < a < b < 10;                      b) 12 < a < b < 16.
Bài giải:

a) a = 8 , b = 9.

b) Có ba đáp số:

a =13, b = 14 khi đó ta có 12 <13 <14 <16.

a = 13, b = 15 khi đó ta có 12 < 13 < 15 < 16.

a = 14 , b = 15 khi đó ta có 12 < 14 < 15 < 16.

Bài 2: Cho tập hợp $B$ là tập hợp các số tự nhiên chẵn có ba chữ số. Hỏi $B$ có bao nhiêu phần tử?

Bài giải:

Ta có: $B=\{100 ; 102 ; 104 ; \ldots ; 996 ; 998\}$

Như vậy, số phần tử của tập hợp $B$ là:

$(998-100): 2+1=450$ (phần tử)

Vậy tập hợp $B$  có 450 phần tử.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *