KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Hàng và lớp
– Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.
– Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
Số | Lớp nghìn | Lớp đơn vị | ||||
Hàng
trăm nghìn |
Hàng
chục nghìn |
Hàng nghìn | Hàng
trăm |
Hàng
chục |
Hàng
đơn vị |
|
432 | 4 | 3 | 2 | |||
743 000 | 7 | 4 | 3 | 0 | 0 | 0 |
123 456 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
2. So sánh các số nhiều chữ số
– Số nào có ít chữ hơn thì số đó bé hơn và ngược lại số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn.
– Trong trường hợp 2 số đều có số chữ số bằng nhau thì ta chuyển sang so sánh đến các hàng tương ứng bắt đầu từ hàng lớn nhất.
BÀI TẬP VÍ DỤ
Ví dụ 1: So sánh 99 154 và 100 000.
Bài giải:
Số 99 154 có ít chữ số hơn số 100 000 nên 99 154 < 100 000 hay 100 000 > 99 154
Ví dụ 2: So sánh 693 421 và 693 500.
Bài giải:
Hai số này có số chữ số bằng nhau.
Các chữ số hàng trăm nghìn đều bằng 6, hàng chục nghìn đều bằng 9, hàng nghìn đều bằng 3.
Đến hàng trăm có 4 < 5.
Vậy: 693 421 < 693 500, hay 693 500 > 693 421.