Dạng bài tìm phân thức thỏa mãn đẳng thức cho trước

NỘI DUNG BÀI VIẾT

PHƯƠNG PHÁP GIẢI

Để tìm phân thức thỏa mãn đẳng thức cho trước ta thực hiện theo hai bước:

– Bước 1: Đưa phân thức cần tìm về riêng một vế;

– Bước 2: Sử dụng quy tắc nhân và chia các phân thức đại số, từ đó suy ra phân thức cần tìm.

BÀI TẬP MINH HỌA

4A. Tìm phân thức A, biết

$ \dfrac{{2x+3y}}{{x^{3}+y^{3}}}.A=\dfrac{{4x^{2}+6xy}}{{3x^{2}+3xy+3y^{2}}}$ với $ x\ne -\dfrac{3}{2}y$ và $ x\ne y.$

4B. Cho đẳng thức $ \dfrac{{a-2b}}{{27a^{3}+b^{3}}}.B=\dfrac{{a^{2}+4ab+4b^{2}}}{{9a^{2}-3ab+b^{2}}}$ với $ a\ne -\dfrac{1}{3}b$ và $ a\ne 2b.$ Tìm B.

5A. Điền phân thức thích hợp vào chỗ trống:

$ \dfrac{{4x^{2}+8x+16}}{{x^{3}-5x^{2}-x+5}}:(..)=\dfrac{{x^{3}-8}}{{(x+1)(x-5)}}$ với $ x\ne -1;x\ne 2$ và $ x\ne 5.$

5B. Cho biết $ \dfrac{x}{{x+1}}:\dfrac{{x+3}}{{x+1}}:\dfrac{{x+5}}{{x+3}}:\dfrac{{x+7}}{{x+5}}:\dfrac{{x+9}}{{x+7}}:(…)=3.$ Cho phân thức thích hợp để điền vào chỗ trống.

6A. Tìm phân thức P, biết:

$ P.\dfrac{{x^2+3x}}{{x-4}}=\dfrac{{x^{2}-9}}{{x^{2}-4x}}$ với $ x\ne -3;x\ne 0$ và $ x\ne 4.$

6B. Tìm phân thức Q thỏa mãn đẳng thức sau:

$ Q:\dfrac{{4q^{2}-4}}{{2q+3}}=\dfrac{{4q^{2}+12q+9}}{{q-1}}$ với $ q\ne -\dfrac{3}{2}$ và $ q\ne 1.$

HƯỚNG DẪN GIẢI

4A. Ta coi A là nhân tử chưa biết, để tìm A ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. Khi đó ta tính được $ A=\dfrac{2}{3}a(x-y)$.

4B. Tương tự 4A. Ta có B=(3a+b)(a – 2b)

5A. Coi phân thức cần điền vào dấu ngoặc là số chia. Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương. Vậy phân thức cần tìm sẽ là $ \dfrac{4}{{(x-1)(x-2)}}$

5B. Tương tự 5A. Phân thức cần tìm sẽ là $ \dfrac{x}{{3(x+9)}}$

6A. Tương tự 4A. Ta sẽ tìm được $ P=\dfrac{{x-3}}{{x^{2}}}$

6B. Coi Q là đa thức bị chia, muốn tìm đa thức bị chia ta lấy đa thức thương nhân với đa thức chia nên Q = 4(2q + 3)(q + 1).

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *