Bài tập môn Toán lớp 5 Tết năm 2022.
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
682,39 + 89,18 | 78,28 – 27,19 | 83,91 x 5 |
13,39 x 1,02 | 16 : 25 | 4,425 : 1,25 |
Bài 2: Tìm X, biết:
X + 78,18 = 92,29 | X – 283,1 = 18,20 | X : 29 = 1,49 |
X : 2,48 = 19,5 | X x 1,8 = 36 | X x 1,24 = 3,1 |
Bài 3: Viết các số thập phân gồm:
a) Mười sáu đơn vị, chín phần mười, năm phần trăm.
b) Hai nghìn sáu trăm chín mươi bảy đơn vị, sáu phần trăm, ba phần nghìn.
c) Hai mươi bảy đơn vị, bốn phần mười, bảy phần nghìn.
Bài 4: Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ chấm:
22,40 …. 22,4 | 48,138 …. 48,291 | 722,29 …. 722,19 |
19,92 …. 19,48 | 9,19 … 9,193 | 1,03 …. 1,030 |
Bài 5: Điền số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
16km 42m = ….km | 2842dm2 = ….m2 |
7 tấn 49 tạ = ….tấn | 8 giờ 6 phút = …..giờ |
Bài 6: Tính chu vi và diện tích của hình tròn có đường kính bằng 14dm.
Bài 7: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng 8m, chiều rộng bằng 6,2m và chiều cao bằng 10,5m.
Bài 8: Một mảnh vườn hình chữ nhật có nửa chu vi là 42m. Chiều rộng bằng 40% chiều dài.
a) Tính diện tích mảnh vườn đó.
b) Người ta sử dụng 10% diện tích mảnh vườn làm lối đi. Tìm diện tích của lối đi đó.
Bài 9: Lãi suất tiết kiệm trong 1 tháng của 1 ngân hàng là 7,0%. Để sau 1 tháng nhận được số tiền lãi là 2800000 đồng thì khách hàng phải gửi bao nhiêu tiền?
Bài 10: Tính diện tích của hình dưới đây:
Đáp án Bài tập Tết môn Toán lớp 5
Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính:
682,39 + 89,18 = 771,57 | 78,28 – 27,19 = 51,09 |
83,91 x 5 = 419,55 | 13,39 x 1,02 = 13,6578 |
16 : 25 = 0,64 | 4,425 : 1,25 = 3,54 |
Bài 2:
X + 78,18 = 92,29
X = 92,29 – 78,18 X = 14,11 |
X – 283,1 = 18,20
X = 18,20 + 283,1 X = 301,3 |
X : 29 = 1,49
X = 1,49 x 29 X = 43,21 |
X : 2,48 = 19,5
X = 19,5 x 2,48 X = 48,36 |
X x 1,8 = 36
X = 36 : 1,8 X = 20 |
X x 1,24 = 3,1
X = 3,1 : 1,24 X = 2,5 |
Bài 3:
a) 16,95 | b) 2697,063 | c) 27,407 |
Bài 4:
22,40 = 22,4 | 48,138 < 48,291 | 722,29 > 722,19 |
19,92 > 19,48 | 9,19 < 9,193 | 1,03 = 1,030 |
Bài 5:
16km 42m = 16,042km | 2842dm2 = 28,42m2 |
7 tấn 49 tạ = 11,9tấn | 8 giờ 6 phút = 8,1giờ |
Bài 6:
Bán kính của hình tròn là:
14 : 2 = 7 (dm)
Chu vi của hình tròn là:
14 x 3,14 = 43,96 (dm)
Diện tích của hình tròn là:
7 x 7 x 3,14 = 153,86 (dm2)
Đáp số: chu vi: 43,96dm
Diện tích: 153,86dm2
Bài 7:
Chu vi của đáy là:
(8 + 6,2) x 2 = 28,4 (m)
Diện tích của đáy là:
8 x 6,2 = 49,6 (m)
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
28,4 x 10,5 = 298,2 (m2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:
298,2 + 2 x 49,6 = 397,4 (m2)
Đáp số: 298,2m2 và 397,4m2
Bài 8:
Đổi 40% = 2/5
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)
Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là:
42 : 7 x 2 = 12 (m)
Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật là:
42 : 7 x 5 = 30 (m)
a) Diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật là:
12 x 30 = 360 (m2)
b) Diện tích của lối đi là:
360 x 10% = 36 (m2)
Đáp số: a) 360m2
b) 36m2
Bài 9:
Khách hàng phải gửi số tiền là:
2800000 : 7% = 40000000 (đồng)
Đáp số: 40000000 đồng
Bài 10:
Diện tích hình chữ nhật ABCG là:
15 x 5 = 75 (m2)
Độ dài cạnh FC là:
15 – 9 = 6 (m)
Độ dài cạnh CD là:
12 – 5 = 7 (m)
Diện tích hình thang CFED là:
(6 + 11) x 7 : 2 = 59,5 (m2)
Diện tích hình đã cho là:
75 + 59,5 = 134,5 (m2)
Đáp số: 134,5m2