Bài 1, 2, 3, 4, 5 (Trang 6, 7 SGK Toán 9 – Tập 1)

Hướng dẫn học sinh giải bài tập sách giáo khoa toán lớp 9 tập 1 trang 6, 7. Bài học Căn thức bậc hai.

Bài 1. (Trang 6 SGK Toán 9 – Tập 1)

Tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau rồi suy ra căn bậc hai của chúng:

121, 144, 169, 225, 256, 324, 361, 400

Bài giải

Ta có căn bậc hai của $121$ là:

$\displaystyle\sqrt{121}=11$ vì $11>0$ và $11^{2}=121$.

Tương tự:

$\displaystyle\sqrt{144}=12$;          $\displaystyle\sqrt{169}=13$;               $\displaystyle\sqrt{225}=15$;

$\displaystyle\sqrt{256}=16$;          $\displaystyle\sqrt{324}=18$;                $\displaystyle\sqrt{361}=19$;

$\displaystyle\sqrt{400}=20$.

Bài 2. (Trang 6 SGK Toán 9 – Tập 1)

So sánh:

a) $2$và  $\displaystyle\sqrt{3}$;

b) $6$và $\displaystyle\sqrt{41}$;

c) $7$và $\displaystyle\sqrt{47}$.

Bài giải

a) $\displaystyle\left.\begin{array}{l}2=\sqrt{4} \\ \sqrt{3}\end{array}\right\}$ vì $4>3$$\displaystyle\Rightarrow \sqrt{4}>\sqrt{3} \Rightarrow 2>\sqrt{3}$.

b) $\displaystyle\left.\begin{array}{l}6=\sqrt{36} \\ \sqrt{41}\end{array}\right\}$ vì $41>36$ $\displaystyle\Rightarrow \sqrt{41}>\sqrt{36} \Rightarrow \sqrt{41}>6$.

c) $\displaystyle\left.\begin{array}{l}7=\sqrt{49} \\ \sqrt{47}\end{array}\right\}$ vì $\displaystyle\sqrt{49}>\sqrt{47} \Rightarrow 7>\sqrt{47}$.

Bài 3. (Trang 6 SGK Toán 9 – Tập 1)

Dùng máy tính bỏ túi, tính giá trị gần đúng của mỗi nghiệm phương trình sau (làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba):

a) $x^{2}=2$;

b) $x^{2}=3$;

c) $x^{2}=3,5$;

d)  $x^{2}=4,12$.

Bài giải

Hướng dẫn: nghiệm của phương trình $x^{2}=a$ ( với $a \geq 0$) là các căn bậc hai của a.

Bài 4. (Trang 7 SGK Toán 9 – Tập 1)

Tìm số $x$ không âm, biết:

a) $\displaystyle\sqrt{x}=15$;

b) $\displaystyle 2 \sqrt{x}=14$;

c) $\displaystyle\sqrt{x}<\sqrt{2}$;

d) $\displaystyle\sqrt{2 x}<4$.

Bài giải

a) $\displaystyle\sqrt{x}=15 \Leftrightarrow(\sqrt{x})^{2}=15^{2} \Leftrightarrow x=225 \cdot $

b) $\displaystyle 2 \sqrt{x}=14 \Leftrightarrow \sqrt{x}=7 \Leftrightarrow(\sqrt{x})^{2}=7^{2} \Leftrightarrow x=49 \cdot $

c) $\displaystyle\sqrt{x}<\sqrt{2} \Leftrightarrow(\sqrt{x})^{2}<(\sqrt{2})^{2} \Leftrightarrow 0 \leq x<2$.

d) $\displaystyle\sqrt{2 x}<\sqrt{4} \Leftrightarrow(\sqrt{2 x})^{2}<4^{2} \Leftrightarrow 0 \leq 2 x<16 \Leftrightarrow 0 \leq x<8$.

Bài 5. (Trang 7 SGK Toán 9 – Tập 1)

Tính cạnh một hình vuông, biết diện tích của nó bằng diện tích của hình chữ nhật có chiều rộng 3,5m và chiều dài 14m.

Bài 1, 2, 3, 4, 5 (Trang 6, 7 SGK Toán 9 - Tập 1)

Bài giải

Diện tích của hình chữ nhật bằng:

$3,5 m \times 14 m=49\left(m^{2}\right)$.

Vì diện tích hình chữ nhật bằng diện tích hình vuông nên cạnh hình vuông bằng $\displaystyle\sqrt{49}=7(m)$.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *