Bài 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 (Trang 8, 9 SGK Toán 8 – Tập 1)

Hướng dẫn học sinh giải bài tập sách giáo khoa toán lớp 8 tập 1 trang 8, 9. Bài học Nhân đa thức với đa thức.

Bài 7. (Trang 8 SGK Toán 8 – Tập 1)

Làm tính nhân:

a) $\displaystyle\left(x^{2}-2 x+1\right)(x-1)$;

b) $\displaystyle\left(x^{3}-2 x^{2}+x-1\right)(5-x)$.

Từ câu b), hãy suy ra kết quả phép nhân: $\displaystyle\left(x^{3}-2 x^{2}+x-1\right)(x-5)$.

Bài giải:

a) $\displaystyle\left(x^{2}-2 x+1\right)(x-1)$
$\displaystyle=x^{2}(x-1)-2 x(x-1)+1(x-1)$

$\displaystyle=x^{3}-x^{2}-2 x^{2}+2 x+x-1$

$\displaystyle=x^{3}-3 x^{2}+3 x-1$

b) $\displaystyle\left(x^{3}-2 x^{2}+x-1\right)(5-x)$

$\displaystyle=x^{3}(5-x)-2 x^{2}(5-x)+x(5-x)-1 \cdot(5-x)$

$\displaystyle=5 x^{3}-x^{4}-10 x^{2}+2 x^{3}+5 x-x^{2}-5+x$

$\displaystyle=-x^{4}+7 x^{3}-11 x^{2}+6 x-5$

Suy ra kết quả của phép nhân:

$\displaystyle\left(x^{3}-2 x^{2}+x-1\right)(x-5)=x^{4}-7 x^{3}+11 x^{2}-6 x+5$.

Bài 8. (Trang 8 SGK Toán 8 – Tập 1)

Làm tính nhân:

a) $\displaystyle\left(x^{2} y^{2}-\frac{1}{2} x y+2 y\right)(x-2 y)$;

b) $\displaystyle\left(x^{2}-x y+y^{2}\right)(x+y)$.

Bài giải:

a) $\displaystyle\left(x^{2} y^{2}-\frac{1}{2} x y+2 y\right)(x-2 y)$
$\displaystyle=x^{2} y^{2}(x-2 y)-\frac{1}{2} x y(x-2 y)+2 y(x-2 y)$

$\displaystyle=x^{3} y^{2}-2 x^{2} y^{3}-\frac{1}{2} x^{2} y+x y^{2}+2 x y-4 y^{2}$

b) $\displaystyle\left(x^{2}-x y+y^{2}\right)(x+y)$

$\displaystyle=x^{2}(x+y)-x y(x+y)+y^{2}(x+y)$

$\displaystyle=x^{3}+x^{2} y-x^{2} y-x y^{2}+x y^{2}+y^{3}$

$\displaystyle=x^{3}+y^{3}$

Bài 9. (Trang 8 SGK Toán 8 – Tập 1)

Điền kết quả tính được vào bảng

Giá trị của $x, y$ Giá trị của biểu thức:

$(x-y)\left(x^{2}+x y+y^{2}\right)$

$x=-10 ; y=2$
$x=-1 ; y=0$
$x=2 ; y=-1$
$x=-0,5 ; y=1,25$

(trường hợp này có thể dùng máy tính bỏ túi)

Bài giải:

Ta thực hiện phép nhân đa thức để thu gọn kết quả rồi tính giá trị của biểu thức ứng với từng giá trị của $x,y$ đã cho trong bảng, rồi điền vào bảng.

Ta có:

$(x-y)\left(x^{2}+x y+y^{2}\right)$

$\displaystyle=x\left(x^{2}+x y+y^{2}\right)-y\left(x^{2}+x y+y^{2}\right)$

$\displaystyle=x^{3}+x^{2} y+x y^{2}-y x^{2}-x y^{2}-y^{3}$

$\displaystyle=x^{3}-y^{3}$

Với $x=-10 ; y=2$ thì:

$x^{3}-y^{3}=(-10)^{3}-(2)^{3}=-1000-(8)=-1008$

Với $x=-1 ; y=0$ thì $x^{3}-y^{3}=(-1)^{3}-(0)^{3}=-1-0=-1$.

Với $x=2 ; y=-1$ thì $x^{3}-y^{3}=(2)^{3}-(-1)^{3}=8-(-1)=9$

Với $x=-0,5 ; y=1,25$ thì:

$x^{3}-y^{3}=(-0,5)^{3}-(1,25)^{3}=-0,125-1,953125=-2,078125$.

Bài 10. (Trang 8 SGK Toán 8 – Tập 1)

Thực hiện phép tính:

a) $\displaystyle\left(x^{2}-2 x+3\right)\left(\frac{1}{2} x-5\right)$;

b) $\displaystyle\left(x^{2}-2 x y+y^{2}\right)(x-y)$.

Bài giải:

a) $\displaystyle\left(x^{2}-2 x+3\right)\left(\frac{1}{2} x-5\right)$

$\displaystyle=\frac{1}{2} x\left(x^{2}-2 x+3\right)-5\left(x^{2}-2 x+3\right)$

$\displaystyle=\frac{1}{2} x^{3}-x^{2}+\frac{3}{2} x-5 x^{2}+10 x-15$

$\displaystyle=\frac{1}{2} x^{3}-6 x^{2}+\frac{23}{2} x-15$

b) $\displaystyle\left(x^{2}-2 x y+y^{2}\right)(x-y)$
$\displaystyle=x\left(x^{2}-2 x y+y^{2}\right)-y\left(x^{2}-2 x y+y^{2}\right)$

$\displaystyle=x^{3}-2 x^{2} y+x y^{2}-x^{2} y+2 x y^{2}-y^{3}$

$\displaystyle=x^{3}-3 x^{2} y+3 x y^{2}-y^{3}$

Bài 11. (Trang 8 SGK Toán 8 – Tập 1)

Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến:  $(x-5)(2 x+3)-2 x(x-3)+x+7$

Bài giải:

Ta thực hiện phép tính, thu gọn xong biểu thức không còn chứa biến, thật vậy:

$(x-5)(2 x+3)-2 x(x-3)+x+7$

$\displaystyle=2 x^{2}+3 x-10 x-15-2 x^{2}-6 x+x+7$

$\displaystyle=-8$

Điều này chứng tỏ biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến.

Bài 12. (Trang 8 SGK Toán 8 – Tập 1)

Tính giá trị biểu thức: $\displaystyle\left(x^{2}-5\right)(x+3)+(x+4)\left(x-x^{2}\right)$ trong mỗi trường hợp sau:

a) $x=0$;

b) $x=15$

c) $x=-15$;

d) $x=0,15$

Bài giải:

Trước hết ta thu gọn biểu thức, sau đó thay giá trị của x vào biểu thức thu gọn để tính giá trị.

$A=\left(x^{2}-5\right)(x+3)+(x+4)\left(x-x^{2}\right)$

$\displaystyle=x^{3}+3 x^{2}-5 x-15+x^{2}-x^{3}+4 x-4 x^{2}$

$\displaystyle=-x-15$

$\displaystyle=-(x+15)$

Với $x=0, A=-(x+15)=-(0+15)=-15$.

Với $x=15, A=-(x+15)=-(15+15)=-30$.

Với $x=-15, A=-(x+15)=-(-15+15)=0$

Với $x=-0,15, A=-(x+15)=-(-0,15+15)=-15,15$.

Bài 13. (Trang 9 SGK Toán 8 – Tập 1)

Tìm $x$, biết: $(12 x-5)(4 x-1)+(3 x-7)(1-16 x)=81$

Bài giải:

$(12 x-5)(4 x-1)+(3 x-7)(1-16 x)=81$

$\displaystyle\Leftrightarrow 48 x^{2}-12 x-20 x+5+3 x-48 x^{2}-7+112 x=81$

$\displaystyle\Leftrightarrow 83 x-2=81$

$\displaystyle\Leftrightarrow 83 x=83$

$\displaystyle\Leftrightarrow x=1$

Vậy $x=1$.

Bài 14. (Trang 9 SGK Toán 8 – Tập 1)

Tìm ba số tự nhiên chẵn liên tiếp, biết tích của 2 số sau lớn hơn tích của hai số đầu là $192$.

Bài giải:

Gọi $2 x, 2 x+2,2 x+4$ là ba số tự nhiên chẵn liên tiếp $(x \in \mathbb{N})$

Theo đề bài, ta có:

$(2 x+2)(2 x+4)=2 x(2 x+2)+192$

$\displaystyle\Leftrightarrow 4 x^{2}+8 x+4 x+8=4 x^{2}+4 x+192$

$\displaystyle\Leftrightarrow 8 x=184$

$\displaystyle\Leftrightarrow x=23$

Vậy ba số đã cho là $46,48,50$.

Bài 15. (Trang 9 SGK Toán 8 – Tập 1)

Làm tính nhân:

a) $\displaystyle\left(\frac{1}{2} x+y\right)\left(\frac{1}{2} x+y\right)$;

b) $\displaystyle\left(x-\frac{1}{2} y\right)\left(x-\frac{1}{2} y\right)$.

Bài giải:

a) $\displaystyle\left(\frac{1}{2} x+y\right)\left(\frac{1}{2} x+y\right)$

$\displaystyle=\frac{1}{2} x\left(\frac{1}{2} x+y\right)+y\left(\frac{1}{2} x+y\right)$

$\displaystyle=\frac{1}{4} x^{4}+\frac{1}{2} x y+\frac{1}{2} x y+y^{2}$

$\displaystyle=\frac{1}{4} x^{2}+x y+y^{2}$

b) $\displaystyle\left(x-\frac{1}{2} y\right)\left(x-\frac{1}{2} y\right)$

$\displaystyle=x\left(x-\frac{1}{2} y\right)-\frac{1}{2} y\left(x-\frac{1}{2} y\right)$

$\displaystyle=x^{2}-\frac{1}{2} x y+\frac{1}{4} y^{2}$

$\displaystyle=x^{2}-x y+\frac{1}{4} y^{2}$

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *