- Các bài toán Số tự nhiên và chữ số
- Các bài toán cấu tạo số
- Số chẵn, số lẻ, bài toán xét chữ số tận cùng của một số
- Các bài toán liên quan tới tính nhanh
- Bài ôn tập đơn vị đo độ dài, khối lượng và diện tích
- Bài tập: Dấu hiệu chia hết, phép chia có dư
- Bài tập: Phân số, các phép tính phân số
- Bài tập: Số thập phân
- Bài tập: Dãy số
- Bài tập: Tỉ số phần trăm
- Bài tập: Toán tổng, hiệu, tỉ
- Bài tập: Toán trung bình cộng
- Bài tập: Toán tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch
- Bài tập: Toán hai tỉ số
- Bài tập: Toán hai hiệu số
- Bài tập: Hình khối, hộp
- Bài tập: Diện tích tam giác, hình thang, hình tròn
- Bài tập: Toán tính ngược từ cuối lên
- Bài tập: Toán chuyển động
- Bài tập: Giả thiết tạm
- Bài tập: Toán khử
- Dạng bài lựa chọn tình huống – Bồi dưỡng Toán 5
- Dạng bài tập suy luận đơn giản – Bồi dưỡng Toán 5
Bài 1. Viết các số sau bằng kí hiệu phần trăm:
$ \dfrac{5}{{10}};\dfrac{{71}}{{100}};\dfrac{{327}}{{1000}};\dfrac{{4983}}{{10000}};\dfrac{7}{2};\dfrac{4}{5};\dfrac{{15}}{8};\dfrac{{49}}{{25}}$
Bài 2. Viết các số sau thành tỉ số phầm trăm:
0,59; 0,7; 0,324; 1,73; 9,81; 0,01; 0,002; 1,023; 23
Bài 3. Tính tỉ số phần trăm của hai số: (Ví dụ: 27/11 = 27$ \times $100/11% = …)
a) 18 và 36
b) 25 và 75
c) 1,2 và 26
d) 50 và 55
e) 30 và 70
f) 24 và 96
Bài 4. Thực hiện các phép tính sau:
a) 30% + 15% =
b) 25,7% + 34,3% =
c) 12,1% + 18,8% =
d) 54% + 46% =
e) 50% – 27% =
f) 100% – 41% =
g) 73% – 69% =
h) 34,7% – 27,7% =
i) 82,9% – 29,8% =
Bài 5. Thực hiện các phép tính sau:
a) 15% $ \times $ 3 =
b) 27% $ \times $ 2,5 =
c) 30,2 $ \times $ 3% =
d) 1,75 $ \times $50% =
e) 60% : 5 =
f) 71,1% : 3 =
g) 98% : 2 =
h) 51,3% : 9 =
Bài 6. Một lớp học có 22 học sinh nữ và 18 học sinh nam. Hãy tính tỉ số phần trăm của số học sinh nữ so với tổng số học sinh của cả lớp, tỉ số phần trăm của số học sinh nam sao với tổng số học sinh của cả lớp.
Bài 7. Một trại chăn nuôi có trâu và bò, biết rằng $ \dfrac{3}{4}$ số trâu thì bằng $ \dfrac{2}{3}$ số bò. Tính tỉ số của số trâu và số bò.
Bài 8. Khối lớp 5 của một trường tiểu học có 150 học sinh, trong đó có 52% là học sinh nữ. Hỏi khối lớp 5 của trường đó có bao nhiêu học sinh nam?
Bài 9. Khi trả bài kiểm tra môn toán của lớp 5A cô giáo nói: “Số điểm 10 chiếm 25%, số điểm 9 nhiều hơn số điểm 10 là 6,25%; có 18 bạn được điểm 10 hoặc 9, tất cả học sinh trong lớp đều nộp bài kiểm tra”. Hỏi lớp 5A có bao nhiêu học sinh?
Bài 10. Tiền lương mỗi tháng của một kĩ sư là 2.500.000 đồng. Nhưng mỗi tháng người đó chỉ lĩnh 2.312.500 đồng, còn lại là số tiền đóng bảo hiểm. Hỏi mỗi tháng người đó đóng bảo hiểm bằng bao nhiêu phần trăm tiền lương?
Bài 11. Một người bán 4 cái đồng hồ đeo tay cùng loại và được lãi tất cả là 120.000 đồng. Tính ra số tiền lãi đó bằng 20% tiền vốn. Hỏi tiền vốn của mỗi cái đồng hồ là bao nhiêu đồng?
Bài 12. Nước biển chứa 2,5% muối và mỗi lít nước biển cân nặng 1,026kg. Hỏi cần phải làm bay hơi bao nhiêu lít nước biển để nhận được 513kg muối?
Bài 13. Bán một cái quạt với giá 336.000 đồng thì lãi được 12% so với tiền vốn. Tính tiền vốn của một cái quạt máy.
Bài 14. Một người mua 600 cái bát. Khi vận chuyển đã có 69 cái bát bị vỡ. Mỗi cái bát còn lại người đó bán với giá 6.000 đồng và lãi được 18% so với số tiền mua bát. Hỏi giá tiền mua mỗi tá bát là bao nhiêu đồng?
Bài 15. Cửa hàng bách hóa mua 1kg đường giá 6.000 đồng. Hỏi muốn được lời 20% theo giá bán, cửa hàng phải bán lại mỗi ki-lô-gam đường giá bao nhiêu tiền?
Bài 16. Vườn cây ăn quả nhà An trồng ba loại: quýt, cam, bưởi. Số cây quýt chiếm 24% tổng số cây. Số cây cam chiếm 37% tổng số cây. Tính số cây quýt, số cây cam. Biết vườn cây có 78 cây bưởi/
Bài 17. Một nhà máy có 600 công nhân. Cứ sau mỗi năm, nhà máy lại tuyển thêm 10% công nhân so với năm trước. Hỏi sau 2 năm, nhà máy có tất cả bao nhiêu công nhân?
Bài 18. Lớp 5A có 36% học sinh xếp loại giỏi, 48% số học sinh xếp loại khá, số còn lại xếp loại trung bình. Biết tổng số học sinh giỏi và trung bình là 26 em. Tính số học sinh mỗi loại.
Bài 19. Một anh công nhân dự định trong một tuần làm 56 sản phẩm. Do cải tiến kỹ thuật anh đã làm được 63 sản phẩm. Hỏi trong cả tuần đó anh đã vượt mức bao nhiêu phần trăm so với dự định?
Bài 20. Tính tỉ số thể tích của hai hình lập phương biết cạnh của hình thứ nhất gấp đôi cạnh của hình thứ hai.
Bài 21. Đoạn đường từ tỉnh A đến tỉnh B dài 126km, trên bản đồ vẽ với tỉ lệ 1:30.000 thì đoạn đường đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
Bài 22. Đoạn đường từ xã A đến xã B dài 24km, khi vẽ lên bản đồ thì đoạn đường đó chỉ bằng 3cm. Em hãy cho biết người ta đã vẽ bản đồ với tỉ lệ là bao nhiêu?
Bài 23. Có một miếng đất hình vuông cạnh 36m, người ta vẽ hình vuông đó lên bản đồ với tỉ lệ 1:120. Hãy tính tỉ số diện tích của hình vuông trên bản đồ và hình vuông thực sự.
Bài 24. Một hình vuông có diện tích 36m2, muốn vẽ hình vuông đó lên bản đồ sao cho có diện tích bằng 4cm2 thì phải vẽ theo tỉ lệ nào?
Bài 25. Một hình vuông được vẽ trên bản đồ với tỉ lệ 1:1000 thì có diện tích bằng 36cm2. Hãy tính diện tích hình vuông thực sự theo m2.
Bài 26. Một hình chữ nhật dài 12m, rộng 4m. Muốn vẽ hình chữ nhật đó lên bản đồ có diện tích bằng 12cm2 thì phải vẽ theo tỉ lệ bao nhiêu?
Bài 27. Trên tấm bản đồ với tỉ lệ 1:250, có một cánh đồng hình chữ nhật có kích thước là 48cm và 32cm. Hỏi kích thước thực tế của cánh đồng?
Bài 28. Một lớp có 45 học sinh trong đó, tỉ lệ số học sinh đạt loại khá so với cả lớp là 60%. Tỉ số học sinh đạt loại giỏi so với số học sinh đạt loại khá là $ \dfrac{1}{3}$. Ngoài loại giỏi và khá ra, trong lớp còn có loại học sinh trung bình. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh trung bình?
Bài 29. Tỉ số học sinh nam và nữ của một trường là $ \dfrac{3}{4}$. Nếu chuyển thêm 60 em nam từ trường khác đến thì tỉ số đó là $ \dfrac{9}{{10}}$. Tìm số nữ.
Bài 30. Khối lớp 5 của một trường có 102 học sinh. Biết tỉ số học sinh lớp 5B so với lớp 5A là $ \dfrac{8}{9}$, tỉ số số học sinh lớp 5C so với lớp 5B là $ \dfrac{{17}}{{16}}$. Hãy tìm số học sinh mỗi lớp?
Bài 31. Nước biển chứ 4% muối. Cần đổ thêm bao nhiêu gam nước lã vào 40 gam nước biển để tỉ lệ muối trong dung dịch là 2%?
Bài 32. Giá gạo tháng 5 so với tháng 4 tăng 10%, tháng 6 so với tháng 5 giảm 10%. Hỏi giá gạo tháng 6 so với tháng 4 tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm?
Bài 33. Lượng nước trong cỏ tươi là 55%, trong cỏ khô là 10%. Hỏi phơi 100kg cỏ tươi ta được bao nhiêu ki-lô-gam cỏ khô?
Bài 34. Lượng nước chứa trong hạt tươi là 20%. Biết cứ 200kg hạt tươi sau khi phơi khô nhẹ đi 30kg. Tính tỉ số phần trăm nước trong hạt đã phơi.
Bài 35. Giá hoa ngày tết tăng 20% so với tháng 11. Tháng giêng giá hoa lại giảm 20%. Hỏi giá hoa tháng giêng so với giá hoa tháng 11 thì tháng nào rẻ hơn và rẻ hơn bao nhiêu phần trăm?
Bài 36. Một số sau khi giảm đi 20% thì phải tăng thêm bao nhiêu phần trăm số mới để lại được số cũ?
Bài 37. Một số tăng thêm 25% thì phải giảm đi bao nhiêu phần trăm số mới để lại được số cũ?
Bài 38. Một cửa hàng bán được lãi 20% so với giá bán. Hỏi cửa hàng đó được lãi bao nhiêu phần trăm so với giá mua?
Bài 39. Một người mua một kì phiếu loại 3 tháng với lãi suất 2% một tháng và giá trị kì phiếu là 6.000.000 đồng. Hỏi sau 3 tháng người đó được lĩnh về bao nhiều tiền cả vốn lẫn lãi. Biết rằng, tiền lãi tháng trước được nhập thành tiền vốn tháng sau.
Bài 40. Một cửa hàng sách, hạ giá 10% giá sách tuy nhiên cửa hàng vẫn còn lãi 8%. Hỏi nếu không hạ giá thì cửa hàng được lãi bao nhiêu phần trăm?
Bài 41. Một cửa hàng trong ngày khai trương đã giảm giá 15% giá định bán. Tuy vậy cửa hàng đó vẫn còn được lãi 25% mỗi loại hàng hóa. Hỏi nếu không hạ giá thì cửa hàng đó lãi bao nhiêu phần trăm?
Bài 42. Khối lượng công việc tăng 50% nhưng năng suất lao động chỉ tăng 10%. Hỏi phải tăng số công nhân thêm bao nhiêu phần trăm để hoàn thành công việc đúng thời hạn?
Bài 43. Tính tuổi hai anh em, biết 62,5% tuổi anh hơn 75% tuổi em là 2 tuổi, 50% tuổi anh hơn 37,5% tuổi em là 7 tuổi.
Bài 44. Ba tổ sửa xong một quãng đường với tổng tiền công là 4.700.000 đồng. Số ngày công tổ I, II, III làm tỉ lệ với 5, 4, 3. Tính tiền mỗi tổ.
Bài 45. Một vườn cây có 165 cây vừa nhãn, vừa vải, vừa xoài. Số cây theo thứ tự đó tỉ lệ với 3, 5, 7. Tìm số cây mỗi loại.
Bài 46. Một miếng đất hình chữ nhật có chiều dài bằng 16m, chiều rộng 14m. Người ta vẽ hình chữ nhật đó lên bản đồ với tỉ lệ 1:200 thì hình chữ nhật đó có chu vi bằng bao nhiêu xăng-ti-mét?
Bài 47. Diện tích của một hình chữ nhật sẽ thay đổi thế nào nếu tăng chiều dài của nó thêm 10% và bớt chiều rộng của nó đi 2% số đo của nó.
Bài 48. Do ống nước bị tắc nên sức chảy giảm 60%. Hỏi thời gian chảy đầy bể phải tăng bao nhiêu phần trăm?
Bài 49. Thể tích của một hình lập phương sẽ thay đổi thế nào nếu tăng cạnh của nó thêm 2% số đo của nó?
Bài 50. Một hình thang ABCD có đáy nhỏ AB = $ \dfrac{1}{2}$ đáy lớn CD. Hãy tính tỉ số giữa diện tích tam giác ABC và ACD. Tỉ số giữa độ dài đoạn OB và OD (O là giao điểm hai đường chéo).
PHẦN DÀNH CHO HỌC SINH GIỎI
Bài 51. Học kì I, lớp 5A có 42,5% học sinh giỏi. Học kì II lớp nhận thêm 2 bạn mới và cuối học kì có thêm 4 bạn đạt học sinh giỏi vì thế số học sinh giỏi của lớp đạt 50%. Tính tổng số học sinh của lớp có trong học kì I.
Bài 52. Học kì I, lớp 5A có 55% học sinh giỏi. Học kì II lớp nhận thêm 10 bạn mới và cuối học kì có thêm 6 bạn đạt học sinh giỏi vì thế số học sinh giỏi của lớp đạt 56%. Tính tổng số học sinh của lớp có trong học kì I.
Bài 53. Số học sinh dự tuyển vào lớp 6 của trường Hà Nội – Amsterdam có 65% là học sinh nữ. Nếu bớt 75 học sinh nữ đồng thời thêm 75 học sinh nam thì số học sinh nữ chỉ chiếm 60% số học sinh dự tuyển. Tính số học sinh dự tuyển.
Bài 54. Khối lượng công việc tăng 80% nhưng năng suất lao động chỉ tăng 20%. Hỏi phải tăng số công nhân thêm bao nhiêu phần trăm?
Bài 55. Thời gian để chế tạo một sản phẩm giảm 20%. Hỏi năng suất lao động tăng thêm bao nhiêu phần trăm?
Bài 56. Trong số học sinh tham gia lao động buổi sáng, 40% là học sinh lớp 6, 36% là học sinh lớp 7, số học sinh còn lại là học sinh lớp 8. Buổi chiều, số học sinh lớp 6 giảm 75%, số học sinh lớp 7 tăng 37,5%, số học sinh lớp 8 tăng 75%. Hỏi số học sinh tham gia lao động buổi chiều thay đổi thế nào so với số học sinh lao động buổi sáng?
*Download file word Bài tập: Tỉ số phần trăm.docx bằng cách click vào nút Tải về dưới đây.