KIẾN THỨC CẦN NHỚ
– Biết đặt tính, làm tính trừ các số có hai chữ số.
– Trừ nhẩm các số trong phạm vi 100;
– Vận dụng giải được bài toán có lời văn.
CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Thực hiện phép tính
Thực hiện phép trừ số có hai chữ số bằng cách thực hiện từ phải sang trái, trừ các số của hàng đợn vị rồi trừ các số ở hàng chục.
Dạng 2: Bài toán có lời văn
– Đọc và phân tích đề bài: Xác định các số đã cho, số lượng tăng hoặc giảm và yêu cầu của bài toán.
– Tìm lời giải cho bài toán:
Em dựa vào các từ khóa “thêm”, “bớt”, “tất cả”, “còn lại”… để xác định phép tính cần dùng cho bài toán.
Thường bài toán yêu cầu tìm giá trị “còn lại” thì ta sẽ dùng phép tính trừ để tìm lời giải.
– Trình bày lời giải cho bài toán: Viết rõ ràng lời giải, phép tính, đáp số.
– Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được
Dạng 3: So sánh
Muốn so sánh hai hoặc nhiều giá trị của phép trừ các số có hai chữ số khi cần:
– Thực hiện phép tính.
– So sánh các kết quả vừa tìm được.
BÀI TẬP VÍ DỤ
Ví dụ 1: Đặt tính và tính: 55 – 12.
Bài giải:
- 5 trừ 2 bằng 3, viết 3
- 5 trừ 1 bằng 1 viết 4
Vậy 55 – 12 = 43
Ví dụ 2: Bạn An có 35 viên bi, bạn An cho bạn Khánh 10 viên bi. Hỏi bạn An còn lại bao nhiêu viên bi ?
Bài giải:
Số viên bi còn lại của bạn An là:
35 – 10 = 25 (viên bi)
Đáp số: 25 viên bi
Ví dụ 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 45 – 23 ….. 56 – 34
Bài giải:
45 – 23 = 22
56 – 34 = 22
Vì 22 = 22
nên 45 – 23 = 56 – 34
Dấu cần điền vào chỗ chấm là dấu “=”