KIẾN THỨC CẦN NHỚ
– Biết cách đặt tính, làm tính cộng các số có hai chữ số.
– Cộng nhẩm các số trong phạm vi 100 (cộng không nhớ);
– Vận dụng vào giải các bài toán có lời văn.
– Bước đầu biết về tính chất phép cộng: Khi đổi chỗ hai số trong một phép cộng thì kết quả không thay đổi.
CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Thực hiện phép tính
Thực hiện phép cộng các số có hai chữ số bằng cách cộng từ phải sang trái các số của hàng đơn vị rồi cộng các số ở hàng chục.
Dạng 2: Bài toán có lời văn
– Đọc và phân tích đề bài: Xác định các số đã cho, số lượng tăng hoặc giảm và yêu cầu của bài toán.
– Tìm lời giải cho bài toán:
Em dựa vào các từ khóa “thêm”, “bớt”, “tất cả”, “còn lại”… để xác định phép tính cần dùng cho bài toán.
Bài toán yêu cầu tìm “cả hai” hoặc “tất cả” thì thường sử dụng phép tính cộng để tìm lời giải.
– Trình bày lời giải cho bài toán: Viết rõ ràng lời giải, phép tính, đáp số.
– Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được
Dạng 3: So sánh
Muốn so sánh giá trị của hai hoặc nhiều phép cộng các số có hai chữ số thì cần thực hiện phép tính rồi so so sánh các kết quả vừa tìm được.
BÀI TẬP VÍ DỤ
Ví dụ 1: Thực hiện phép tính 34 + 42
Bài giải:
- 4 cộng 6 bằng 6, viết 6
- 3 cộng 4 bằng 7, viết 7
Vậy 34 + 42 = 76
Ví dụ 2: Hộp thứ nhất đựng 23 viên bi, hộp thứ hai đựng 12 viên bi. Hỏi cả hai hộp có bao nhiêu viên bi ?
Bài giải:
Số viên bi ở cả hai hộp là:
23 + 12 = 35 (viên bi)
Đáp số: 35 viên bi
Ví dụ 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 21 + 5 ….. 11 + 14
Bài giải:
21 + 5 = 26
11 + 14 = 25
Vì 26 > 25
nên 21 + 5 > 11 + 15
Dấu điền vào chỗ chấm là: “>”