Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lý lớp 8 file word

File word Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lý lớp 8 gồm các câu hỏi lý thuyết có đáp án và bài tập án dành cho học sinh lớp 8 ôn tập chuẩn bị cho bài kiểm tra địa lý 8 HK1.

Nội dung Đề cương ôn tập HK1 môn Địa lý 8:

I)LÝ THUYẾT

1/ Trình bày vị trí địa lý, kích thước của lãnh thổ Châu Á và ý nghĩa của chúng đối với khí hậu. (3 điểm)

-Châu Á là châu lục rộng lớn nhất thế giới với diện tích 44,4 triệu km2, kéo dài từ vùng cực Bắc đến xích đạo, giáp 3 đại dương lớn: Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương & Ấn Độ Dương, giáp 2 Châu lục: Âu & Phi.

-Do trải dài từ vùng cực Bắc đến xích đạo nên có đủ các đới khí hâu: nhiệt đới, ôn đới & hàn đới. Mặt khác ở  một số đới lại chia thành các kiểu khí hậu khác nhau  do lãnh thổ rộng lớn như: kiểu khí hậu gió mùa & khí hậu lục địa.(3 điểm)

2/ Nêu các đặc điểm địa hình của Châu Á. Kể tên các dãy núi & đồng bằng lớn của Châu Á. (2 điểm)

-Địa hình phức tạp, nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao đồ sộ, chiếm ¾ diện tích tập trung chủ yếu ở trung tâm chạy theo 2 hướng chính Bắc-Nam và Tây – Đông.

-Nhiều đồng bằng lớn xen kẻ với nhau làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp.

-Các dãy núi cao: Hymalaya, Thiên Sơn, Côn Luân …

-Các Đồng Bằng lớn: Tây Xibia, Ấn Hằng, Hoa Bắc ….

3/ Vì sao các cảnh quan của Châu Á phân hóa từ Bắc xuống nam & từ Tây sang Đông? (2 điểm)

-Do lãnh thổ của Châu Á kéo dài từ vùng cực Bắc đến xích đạo nên Khí hậu Châu Á thay đổi theo các đới  từ Bắc xuống nam do đó các đới cảnh quan cũng thay đổi từ Bắc xuống Nam.

-Khí hậu Châu Á thay đổi theo các kiểu từ vùng duyên hải vào nội địa do kích thước rộng lớn, nhiều núi sơn nguyên cao ngăn chặn ảnh hưởng của biển vào sâu trong nội địa nên các đới cảnh quan của Châu Á thay đổi từ Tây sang Đông.

4/ Đặc điểm dân cư của Châu Á. (2 điểm)

-Châu Á châu lục đông dân nhất thế giời. Năm 2002 hơn 3,7 tỷ dân chiếm hơn ½ dân số thế giới

-Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là 1,3%.

-Dân cư tập trung chủ yếu ở đồng bằng, ven biển khu vực gió mùa.

-Dân cư thuộc nhiều chủng tộc: Môn-gô-lô-it, ơ-rô-pê-ô-it, ô-xtra-lô-it

-Châu Á là cái nôi của nhiều tôn giáo lớn: Ấn Độ giáo, Phật giáo, Thiên Chúa giáo, Hồi giáo.

5/ Các nước Châu Á đã đạt được những thành tựu gì về Nông nghiệp? (1,5 điểm)

Nhờ áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật, nền nông nghiệp ở nhiều nước châu Á đã đạt được thành tựu to lớn. Sản lượng lúa gạo  hơn 93% và sản lượng lúa mì chiếm 39%  tổng sản lượng  toàn thế giới. Thái Lan, Việt Nam xuất khẩu gạo nhất nhì thế giới. Trung Quốc, Ấn Độ lương thực không những đủ ăn mà còn dư thừa để xuất khẩu.

6/ Tây Nam Á có vị trí địa lý chiến lược quan trọng như thế nào? (1 điểm)

Tây Nam Á nằm ở vị trí ngã ba của ba châu lục lớn Á, Âu, Phi. Nằm án ngữ con đường biển ngắn nhất từ biển Đen ra Địa Trung Hải, từ châu Âu sang châu Á qua kênh đào Xuy-ê và biển Đỏ.

7/ Nêu đặc điểm tự nhiên của khu vực Tây Nam Á. (3 điểm)

Địa hình: Gồm 3 miền: phía Đông Bắc là núi cao với 2 sơn nguyên Thổ Nhĩ Kỳ & Iran, ở giữa là Đồng bằng Lưỡng Hà, phía Tây Nam là sơn nguyên Arap.

 Khí hậu: Phần lớn là khí hậu nhiệt đới khô hạn do có nhiều núi cao bao bọc, chịu ảnh hưởng của gió mậu dịch khô-nóng quanh năm thổi từ lục địa ra, ven Địa Trung Hải có khí hậu Địa Trung Hải.

Sông ngòi: Khô hạn, kém phát triển, lớn nhất là sông Ti-grơ và Ơ-phrat

Cảnh quan: Phần lớn  là thảo nguyên, nửa hoang mạc và hoang mạc.

Tài nguyên: Dầu mỏ có trữ lượng rất lớn, phân bố chủ yếu ở ĐB Lưỡng Hà.

8/  Điều kiện tự nhiên của khu vực Nam Á. (3 điểm)

Điạ hình: Nam Á gồm ba miền địa hình chính. Phía Bắc hệ thống núi Hymalaya hùng vĩ. Phía Nam là sơn nguyên Đê-can, hai rìa nâng cao với hai dãy Gát Đông và Gát Tây. Giữa chân núi Hymalaya và sơn nguyên Đê-can là đồng bằng Ấn-Hằng rộng, bằng phẳng.

Khí hậu: Nhiệt đới gió mùa. Gió mùa Tây Nam nóng ẩm mang nhiều mưa . Nhịp điệu  gió mùa ảnh hưởng rất lớn đến nhịp điệu sản xuát, sinh hoạt của nhân dân khu vực.

Sông ngòi: Nhiều hệ thống sông lớn: sông Ấn, sông Hằng, sông Bramaput Vùng hạ lưu sông Hằng thường có lũ lụt lớn vào mùa mưa.

Cảnh quan tự nhiên: Rừng nhiệt đới ẩm, xa-van, hoang mạc, núi cao.

9/ Nêu đặc điểm  kinh tế  của các nước ở khu vực Nam Á: (1,5 điểm)

Các nước trong khu vực có nền kinh tế đang phát triển, hoạt động sản xuất nông nghiệp vẫn là chủ yếu. Ấn Độ là nước có nền kinh tế phát triển nhất Nam Á, đã xây dựng được một nền công nghiệp hiện đại, có nhiều ngành đạt trình độ cao, xếp thứ 10 trên thế giới về giá trị sản lượng công nghiệp. Sản xuất nông nghiệp đạt nhiều thành tựu nhờ cuộc “cách mạng xanh, cách mạng trắng”

II/ THỰC HÀNH

Câu 1: Dựa vào số liệu dân số của Châu Á từ năm 1800 – 2002 em hãy nhận xét sự gia tăng dân số của Châu Á. So sánh sự gia tăng dân số của Châu Á từ giai đoạn 1800-1900 va giai đoan 1900- 2002 có sự khác nhau như thế nào?  (3 điểm)

Năm 1800 1900 1950 1990 2002
Số dân

(Triệu người)

600 880 1402 3110 3766

Câu 2: Dựa vào bảng số liệu diện tích & dân số một số khu vực của Châu Á, Tính mật độ dân số các khu vực của Châu Á rồi điền vào bảng. Nhân xét mật độ dân số các khu vực của Châu Á. Giải thích tại sao mật độ dân số  các Khu vực của Châu Á lại phân bố như vậy ? (3 điểm)

Đông Á Nam Á Trung Á Tây Nam Á Đông Nam Á
Diện tích (nghìn km2) 11762 4489 4002 7016 4495
Dân số (triệu người) 1503 1356 56 286 519
Mật độ dân số

(người /km2)

 

 

…………

 

………..

 

…………

 

………..

 

 

………….

Câu 3: Dựa vào lược đồ các đới cảnh quan tự nhiên của Châu Á hãy kể tên các đới cảnh quan của Châu Á theo thứ tự từ Tây sang Đông  theo vĩ  tuyến 400 Bắc. Giải thích tại sao cảnh quan Châu Á lại phân bố như vây? (2 điểm)

Câu 4: Dựa vào lược đồ các đới khí hậu Châu Á. Hãy đọc tên các đới khí hậu từ vùng cực Bắc đến xích đạo dọc theo kinh tuyến 800 Đông. Giải thích tại sao khí hậu Châu Á lại chia thành nhiều đới như vậy? (2 điểm)

Câu 5: Dựa vào biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa  của 2 thành phố A và B. Em hãy cho biết các biểu đồ sau thuộc kiểu khí hậu nào? Nêu đặc điểm nhiệt độ và lượng mưa của mỗi biểu đồ. (3 điểm)

*Download file word Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lý lớp 8.docx bằng cách click vào nút Tải về dưới đây.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *