KIẾN THỨC CẦN NHỚ
– Các chữ số La Mã thường dùng là:
I: một
V: năm
X: mười
– Từ các số La Mã trên, ta có thể ghép lại và tạo thành một vài số như sau:
CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Đọc các số La Mã
– Ghi nhớ các kí hiệu và giá trị tương ứng của chúng.
– Đọc các số theo vị trí từng kí hiệu có trong số đó.
Dạng 2: Xem đồng hồ có các số La Mã
– Xem giờ tương tự như cách xem đồng hồ bình thường. Quan sát vị trí kim giờ và kim phút chỉ để xác định số giờ và số phút.
– Đọc số La Mã và xác định số phút tương ứng
Dạng 3: Viết số La Mã theo yêu cầu
– Từ cách đọc hoặc từ các số hệ thập phân, dùng các kí hiệu của số La Mã, sắp xếp để được số theo yêu cầu.
Dạng 4: Tạo các số La Mã bằng cách xếp hoặc di chuyển que diêm
– Xác định vị trí cần sắp xếp để các que diêm tạo thành số La Mã.
– Từ đó xác định cách di chuyển, thêm, bớt các que diêm để được số theo yêu cầu.
Dạng 5: So sánh các số La Mã
– Em chuyển số La Mã thành các số theo hệ thập phân
– So sánh như với các số bình thường
BÀI TẬP VÍ DỤ
Ví dụ 1: Viết số 16 thành số La Mã:
Bài giải:
Số 16 được viết thành số La Mã: XVI
Ví dụ 2: Số XIV là số bao nhiêu?
Bài giải:
Số XIV là số 14
Ví dụ 3: Đồng hồ dưới đây đang chỉ mấy giờ?
Bài giải:
Kim giờ đang chỉ số V: 5 giờ
Kim phút đang chỉ ở số III: là số 3 tương ứng với 15 phút.
Vậy đồng hồ đang chỉ vào lúc 5 giờ 15 phút.