Cách tính tổng dãy số có quy luật

NỘI DUNG BÀI VIẾT

PHƯƠNG PHÁP GIẢI

Để tính tổng dãy số có quy luật ta cần tìm ra tính chất đặc trưng của từng số hạng trong tổng, từ đó biến đổi và thực hiện phép tính.

BÀI TẬP MINH HỌA

4A.

a) Tính $ \displaystyle A=\dfrac{1}{2}-\dfrac{1}{3};B=\dfrac{1}{3}-\dfrac{1}{4};C=\dfrac{1}{4}-\dfrac{1}{5}$

b) Tính A + B và A + B + C.

c) Tính nhanh:

$ \displaystyle \begin{array}{l}D=\dfrac{1}{{2.3}}+\dfrac{1}{{3.4}}+\dfrac{1}{{4.5}}+…+\dfrac{1}{{19.20}}\\E=\dfrac{1}{{99}}-\dfrac{1}{{99.98}}-\dfrac{1}{{98.97}}-\dfrac{1}{{97.96}}-…\dfrac{1}{{3.2}}-\dfrac{1}{{2.1}}\end{array}$

4B.

a) Tính M = $ \displaystyle 1-\dfrac{1}{3};N=\dfrac{1}{3}-\dfrac{1}{5};P=\dfrac{1}{5}-\dfrac{1}{7}$

b) Tính M + N và M + N + P.

c) Tính nhanh:

$ \displaystyle E=\dfrac{1}{{1.3}}+\dfrac{1}{{3.5}}+\dfrac{1}{{5.7}}+…+\dfrac{1}{{19.21}};$

$ \displaystyle F=\dfrac{1}{{99}}-\dfrac{1}{{99.97}}-\dfrac{1}{{97.95}}-\dfrac{1}{{95.93}}-…+\dfrac{1}{{5.3}}-\dfrac{1}{{3.1}}$

HƯỚNG DẪN GIẢI

4A.

a) $ \displaystyle A=\dfrac{1}{{16}};B=\dfrac{1}{{12}};C=\dfrac{1}{{20}}$

b) A + B = $ \displaystyle \dfrac{1}{4}$; A + B + C = $ \displaystyle \dfrac{1}{{10}}$

c) $ \displaystyle C=\dfrac{1}{2}-\dfrac{1}{3}+\dfrac{1}{3}-\dfrac{1}{4}+…\dfrac{1}{{19}}-\dfrac{1}{{20}}=>C=\dfrac{1}{2}-\dfrac{1}{{20}}=\dfrac{9}{{20}}$

$ \displaystyle D=\dfrac{1}{{99}}-\left( {\dfrac{1}{{98}}-\dfrac{1}{{99}}} \right)-\left( {\dfrac{1}{{97}}-\dfrac{1}{{98}}} \right)-…-\left( {\dfrac{1}{2}-\dfrac{1}{3}} \right)-\left( {1-\dfrac{1}{2}} \right)$

$ \displaystyle =>D=\dfrac{2}{{99}}-1=\dfrac{{97}}{{99}}$

4B. Tương tự 4A.

a) $ \displaystyle M=\dfrac{2}{3};N=\dfrac{2}{{15}};P=\dfrac{2}{{35}}$

b) M + N = $ \displaystyle \dfrac{4}{5}$; M + N + P = $ \displaystyle \dfrac{6}{7}$

c) $ \displaystyle E=\dfrac{{10}}{{21}};F=\dfrac{{-16}}{{33}}$

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *