KIẾN THỨC CẦN NHỚ
* 7 cộng 5 bằng 12, viết 2 nhớ 1.
* 4 cộng 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7.
Vậy: 47 + 25 = 72.
CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Thực hiện phép tính
– Đặt tính theo cột dọc, các số cùng hàng được đặt thẳng với nhau.
– Thực hiện phép cộng các số của từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái.
Dạng 2: Toán đố
– Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng tăng thêm hay giảm bớt và yêu cầu của bài toán
– Tìm cách giải: Khi bài toán yêu cầu tìm giá trị “cả hai” hoặc “tất cả” thì em thường dùng phép toán cộng.
– Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.
– Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được?
Dạng 3: Tìm chữ số còn thiếu trong một phép tính
– Thực hiện phép cộng từng hàng theo thứ tự từ trái sang phải.
– Nhẩm số còn thiếu và điền vào chỗ trống.
BÀI TẬP VÍ DỤ
Ví dụ 1: Đặt tính rồi tính 67 + 14.
Bài giải:
- 7 cộng 4 bằng 11, viết 1 nhớ 1.
- 6 cộng 1 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 8.
Vậy: 67 + 14 = 81.
Ví dụ 2: Một lớp học có 27 bạn nữ và 15 bạn nam. Hỏi lớp học đó có tất cả bao nhiêu bạn?
Bài giải:
Lớp học đó có số bạn là:
27 + 15 = 42 (học sinh)
Đáp số: 42 học sinh
Ví dụ 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống
Bài giải:
Em nhẩm số nào cộng với 5 bằng 2 thì không được, cần nhẩm số nào cộng với 5 để bằng 12.
Ta có: 7 + 5 = 12 nên số cần điền vào chỗ chấm là 7.