1. Quy tắc làm tròn số
Tùy theo mức độ cho phép, ta có thể quy tròn một số đếm đến hàng đơn vị, hang chục, hang trăm,… hay đến hàng phần chục, hàng phần trăm,… (gọi là hàng quy tròn) theo nguyên tắc sau:
- Nếu chữ số ngay sau hàng quy tròn nhỏ hơn 5 thì ta chỉ việc thay thế chữ số đó và các chữ số bên phải nó bởi số 0.
- Nếu chữ số ngay sau hàng quy tròn lớn hơn 5 thì ta chỉ việc thay thế chữ số đó và các chữ số bên phải nó bởi số 0 và cộng thêm một đơn vị ở chữ số ở hàng quy tròn.
Ví dụ 1: Các số quy tròn của số x theo từng hàng cho trong bảng sau:
Quy tròn đến | Hàng chục | Hàng đơn vị | Hàng phần chục | Hàng phần trăm | Hàng phần nghìn |
x = 549,2705 | 550 | 549 | 549,3 | 549,27 | 549,271 |
x = 397,4619 | 400 | 397 | 397,5 | 397,46 | 397,462 |
Nhận xét:
Khi thay số đúng bởi số quy tròn thì sai số tuyệt đối không vượt quá nửa đơn vị của hang quy tròn.
Nếu $ \bar{a}=a\pm d$ thì ta quy tròn số $ a$ đến hàng lớn hơn hàng của $ d$ một đơn vị.
2. Cách viết số quy tròn của số gần đúng căn cứ vào độ chính xác cho trước
Ví dụ 2: Cho số gần đúng a = 2851275 với độ chinh xác d = 300
Giải
Vì độ chính xác đến hàng trăm nên ta quy tròn a đến hàng nghìn, vậy số quy tròn của a là 2851000.
Ví dụ 8: Cho số gần đúng a = 5,2463 với độ chính xác d = 0,001.
Giải
Vì độ chính xác đến hàng phần nghìn nên ta quy tròn a đến hàng phần trăm, vậy số quy tròn của a là 5,25.
3. Bài tập
Bài 1: Chiều dài của một con đường được ghi là $ 1745,25m\pm 0,01m$. Hãy viết số quy tròn của số gần đúng là 1745,25.
Bài 2: Thực hiện các phép tính sau đây trên máy tính bỏ túi:
a) $ \sqrt[3]{{15}}.12^{4}$ (lấy 4 chữ số ở hàng thập phân)
b) $ (\sqrt[3]{{42}}+\sqrt[3]{{37}}):14^{5}$(lấy 7 chữ số ở phần thập phân)
Bài 3: Trong các số $ \dfrac{{17}}{{12}};\dfrac{{99}}{{70}}$ dùng để xấp xỉ số $ \sqrt{2}$, hãy đánh giá sai số tuyệt đối của các số gần đúng này và chọn số gần đúng tốt nhất.
Bài 4: Cho $ a=1-x$. Giả sử ta lấy số $ a=1-x$ làm giá trị gần đúng của $ \bar{a}$.
Hãy tính sai số tương đối của $ a$ theo $ x$.