KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Cách nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số:
– Ta nhân từ hàng đơn vị tiến sang trái.
– Nếu kết quả có giá trị lớn hơn hoặc bằng 10 thì nhớ số chục lên hàng kế tiếp, chỉ viết chữ số hàng đơn vị.
CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Tính
Đề bài thường yêu cầu tính hoặc đặt tính rồi tính, ta áp dụng cách làm tương tự phần lý thuyết.
Dạng 2: Toán đố
– Đọc và phân tích kĩ đề bài, chú ý từ khóa như “mỗi”; “một”… yêu cầu của bài toán
– Khi bài toán cho giá trị một nhóm và yêu cầu tìm giá trị của nhiều nhóm tương tự thì ta thường sử dụng phép nhân.
– Trình bày bài và kiểm tra lại kết quả.
Dạng 3: Tìm x
– Muốn tìm số bị chia chưa biết, ta lấy thương nhân với số chia.
Dạng 4: Tính giá trị của biểu thức
+ Biểu thức chỉ có phép tính nhân thì thực hiện từ trái sang phải.
+ Biểu thức có phép nhân và phép toán cộng/trừ thì thực hiện phép nhân trước rồi mới thực hiện các phép toán cộng/trừ theo thứ tự từ trái sang phải.
Dạng 5: So sánh
– Tính giá trị của biểu thức (Dạng 4)
– So sánh các giá trị vừa tìm được
BÀI TẬP VÍ DỤ
Ví dụ 1: Đặt tính rồi tính: 4256 x 3
Bài giải:
- 2 nhân 6 bằng 12, viết 2 nhớ 1
- 2 nhân 5 bằng 10, thêm 1 bằng 11, viết 1 nhớ 1
- 2 nhân 2 bằng 4, thêm 1 bằng 5, viết 5
- 2 nhân 4 bằng 8
Vậy 4256 x 2 = 8512
Ví dụ 2: Xây một bức tường hết 1345 viên gạch. Hỏi xây 3 bức tường như vậy hết bao nhiêu viên gạch?
Bài giải:
Số viên gạch để xây 3 bức tường là:
1345 x 3 = 4035 (viên gạch)
Đáp số: 4035 viên gạch
Ví dụ 3: Tính biểu thức sau: 3452 x 2 – 2413
Bài giải:
3452 x 2 – 2413
= 6094 – 2413
= 4491