KIẾN THỨC CẦN NHỚ
– Nhận biết được cấu tạo của các số 11; 12 gồm bao nhiêu chục và bao nhiêu đơn vị.
++) Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị.
+) Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị.
– Đọc, viết được các số 11; 12.
CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Đếm hình và viết số tương ứng
– Đếm số lượng các vật đã cho rồi viết số tương ứng.
+) 1 chục thêm 1 đơn vị thì tạo thành 11.
+) 1 chục thêm 2 đơn vị thì tạo thành 12.
Dạng 2: Điền số thích hợp vào tia số
Em xác định các khoảng cách được chia trên tia số, cách đều mấy đơn vị rồi đếm và điền các số tương ứng.
Dạng 3: So sánh, tính toán trong phạm vi 11
Em ghi nhớ thứ tự các số từ 0 đến 11.
BÀI TẬP VÍ DỤ
Ví dụ 1: Viết số thích hợp vào ô trống:
Giải:
Trong hình đã cho có 11 ngôi sao.
Số cần điền vào ô trống là 11.
Ví dụ 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Giải:
Từ 0 đên 2 có 2 khoảng cách bằng nhau nên mỗi đoạn là 1 đơn vị.
Từ 5 đến 7 ta cũng làm tương tự và điền số 6.
Các số điền vào chỗ chấm sẽ được tia số như sau:
Ví dụ 3: Điền dấu >; < hoặc = vào chố chấm:
$11 \ldots 4+5$
Giải:
- Thực hiện phép cộng $4+5=9$.
- So sánh hai vế.
- Ta có: $11 > 4+5$
Dấu cần điền vào chỗ chấm là dấu “>”.