Cách viết, chứng minh tập con

NỘI DUNG BÀI VIẾT

PHƯƠNG PHÁP

* Muốn chứng minh tập B là con của tập A, ta cần chỉ ra mỗi phần tử của B đều thuộc A. Khi đó ta kí hiệu B ⊂ A.

* Để viết tập con của A, ta cần viết tập A dưới dạng liệt kê phần tử. Khi đó mỗi tập B gồm một số phần tử của A sẽ là tập con của A.

* Lưu ý:

– Nếu tập hợp A có n phần tử thì số tập hợp con của A là 2n

– Số phần tử của tập con của A không vượt quá số phần tử của A.

– Tập rỗng là tập con của mọi tập hợp.

BÀI TẬP

Bài 1: Trong ba tập hợp con sau đây, tập hợp nào là tập hợp con của tập hợp còn lại. Dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ mỗi tập hợp trên với tập N.

A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 20

B là tập hợp các số lẻ

C là tập hợp các số tự nhiên khác 20.

Bài 2: Trong các tập hợp sau, Tập hợp nào là tập con của tập còn lại?

a) A = {m ; n} và B = {m ; n ; p ; q}

b) C là tập hợp các số tự nhiên có ba chữ số giống nhau và D là tập hợp các số tự nhiên chia hết cho 3.

c) E = {a ∈N| 5 < a < 10} và F = {6 ; 7 ;8 ; 9}

Bài 3: Cho tập A = {1 ; 2; 3}

a) Tìm các tập hợp con của tập A.

b) Viết tập hợp B gồm các phần tử là các tập con của A

c) Khẳng định tập A là tập con của B đúng không?

Bài 4: Cho tập A = {nho, mận, hồng, cam, bưởi}

Hãy viết tất cả các tập hợp con của A sao cho mỗi tập hợp đó có:

a) Một phần tử.

b) Hai phần tử.

c) Ba phần tử.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *