KIẾN THỨC CẦN NHỚ
– Các chữ số có 4 chữ số gồm các hàng: Nghìn, trăm, chục, đơn vị.
– Đọc và viết số có bốn chữ số
– Thứ tự các số có bốn chữ số
– Phân tích số có 4 chữ số thành tổng các hàng
– Số 10 000 đọc là mười nghìn hoặc một vạn
CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Viết số
– Cho các chữ số trong mỗi hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị; yêu cầu viết thành số.
– Cách làm:
+) Viết liền các chữ số theo thứ tự các hàng từ trái sang phải là: Hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
+) Hàng nào thiếu sẽ được viết bằng chữ số 0
Dạng 2: Đọc số
Đọc theo thứ tự lần lượt từ hàng nghìn về hàng đơn vị
Dạng 3: Điền số theo thứ tự
– Các số liên tiếp cách nhau một đơn vị.
– Số liền trước và số liền sau của một số thì lần lượt kém hoặc hơn số đó một đơn vị.
– Các số tròn nghìn, tròn trăm hoặc tròn chục liên tiếp lần lượt hơn kém nhau một nghìn, một trăm hoặc 10 đơn vị.
Dạng 4: Viết số thành tổng
Phân tích số có 4 chữ số đã cho thành tổng các số nghìn, trăm, chục và đơn vị
Dạng 5: Các số đặc biệt
– Số lớn nhất có 4 chữ số là: 9999
– Số bé nhất có 4 chữ số: 1000
– Số chẵn lớn nhất có 4 chữ số là: 9998
BÀI TẬP VÍ DỤ
Ví dụ 1: Viết số vào chỗ trống ở trong bảng sau đây:
HÀNG | VIẾT SỐ | ĐỌC SỐ | |||
Nghìn | Trăm | Chục | Đơn vị | ||
4 | 6 | 3 | 2 | ……. | ……………………………………… |
Bài giải:
Ta điền vào chỗ trống như sau:
HÀNG | VIẾT SỐ | ĐỌC SỐ | |||
Nghìn | Trăm | Chục | Đơn vị | ||
4 | 6 | 3 | 2 | 4632 | Bốn nghìn sáu trăm ba mươi hai |
Ví dụ 2: Ta biết một số có: “Hai nghìn, sáu trăm, bảy đơn vị”. Hỏi số đó được viết như thế nào?
Bài giải:
“Hai nghìn, sáu trăm, bảy đơn vị”, số đó được viết là: 2607
Ví dụ 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
7509 = …… + 500 + …… + 9
Bài giải:
Ta điền được như sau:
7509 = 7000 + 500 + 0 + 9