KIẾN THỨC CẦN NHỚ
– Bảng chia 6 và phép chia trong phạm vi 6
Xuất phát từ phép nhân 6, ta có thể nhẩm được giá trị của phép chia 6:
6 × 3 = 18
18 : 6 = 3
6 : 6 = 1
12 : 6 = 2 18 : 6 = 3 24 : 6 = 4 30 : 6 = 5 |
36 : 6 = 6
42 : 6 = 7 48 : 6 = 8 54 : 6 = 9 60 : 6 = 10 |
– Tìm được giá trị $\displaystyle\frac{1}{6}$ của một số hoặc một hình đơn giản:
+) Chia số ban đầu cho 6.
+) Chia hình đã co thành 6 phần bằng nhau và tô mấu một phần.
CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Tính nhẩm
Dựa vào bảng nhân và chia 6 đã học, nhẩm tính các kết quả của phép nhan, chia trong phạm vi 6.
Dạng 2: Toán đố
Bước 1: Đọc và phân tích đề bài, cho giá trị của một số nhóm bằng nhau, yêu cầu tìm giá trị của “mỗi” hoặc “một” nhóm.
Bước 2: Muốn tìm giá trị của một nhóm, ta lấy giá trị của các nhóm chia cho số nhóm.
Bước 3: Trình bày lời giải.
Bước 4: Kiểm tra cách trình bày và kết quả vừa tìm được.
Dạng 3: Giá trị $\displaystyle\frac{1}{6}$
Muốn tìm $\displaystyle\frac{1}{6}$ của một số, ta cần chia số đó cho 6.
Muốn tìm $\displaystyle\frac{1}{6}$ của một hình thì cần chia hình đó thành 6 phần bằng nhau và tô một phần.
Dạng 4: Tính giá trị biểu thức
Muốn tính giá trị của biểu thức, ta cần ghi nhớ quy tắc chung:
– Biểu thức có chứa nhân/chia và cộng trừ thì cần làm phép toán nhân/chia trước, sau đó đến các phép toán cộng trừ
– Biểu thức chỉ chứa phép nhân và phép chia thì ta thực hiện các phép toán theo thứ tự từ trái sang phải.
Dạng 5: Tìm $x$
Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Dạng 6: So sánh
Bước 1: Tính giá trị của các biểu thức, phép tính.
Bước 2: So sánh và dùng dấu >; < hoặc = thích hợp..
BÀI TẬP VÍ DỤ
Ví dụ 1: Tính nhẩm 54 : 6.
Bài giải
Nhẩm 6 × 9 = 54 nên 54 : 6 = 9.
Ví dụ 2: Một tấm vải có chiều dài là 24m được cắt thành 6 tấm có chiều dài bằng nhau. Mỗi tấm vải có chiều dài bao nhiêu m?
Bài giải
Mỗi tấm vải dài số mét là:
24 : 6 = 4 (m)
Đáp số: 4m
Ví dụ 3: Hình bên dưới đã được tô màu $\displaystyle\frac{1}{6}$ hình. ĐÚNG hay SAI?
Bài giải
Đúng. Vì hình đã được chia làm 6 phần bằng nhau và tô màu 1 phần.
Ví dụ 4: Tính 48 : 6 − 6.
Bài giải
48 : 6 − 6 = 8 − 6 = 2.
Ví dụ 5: Tìm $x$, biết: $x \times 6=42$.
Bài giải
$x$ là thừa số chưa biết trong phép nhân.
Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
$\begin{aligned} x \times 6 &=42 \\ x \quad &=42: 6 \\ x &=7 . \end{aligned}$
Ví dụ 6: Phép toán nào có giá trị lớn nhất?
A. 42 : 6 B. 32 : 4 C. 30 : 5
Bài giải
Giá trị của cá phép toán là:
42 : 6 = 7.
32 : 4 = 8.
30 : 5 = 6.
Vì 8 > 7 > 6 nên phép toán có giá trị lớn nhất là 32 : 4.