Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân

NỘI DUNG BÀI VIẾT

KIẾN THỨC CẦN NHỚ

1. Ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng

Nhận xét: Trong bảng đơn vị đo khối lượng, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau 10 lần, tức là:

– Đơn vị lớn gấp $10$ lần đơn vị bé;

– Đơn vị bé bằng $\displaystyle\frac{1}{10}$ đơn vị lớn

2. Cách viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân

Phương pháp chung:

– Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho là gì và tìm được mối liên hệ giữa chúng.

– Viết số đo khối lượng đã cho thành phân số thập phân hoặc hỗn số có phần phân số là phân số thập phân

– Viết phân số hoặc hỗn số vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất

BÀI TẬP VÍ DỤ

Ví dụ 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 2 tấn $366 \mathrm{~kg}=\ldots$ tấn

Phương pháp:

– Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho (tấn và $k g$ ) và tìm mối liên hệ giữa chúng: 1 tấn $\displaystyle=1000 \mathrm{~kg}$ hay $\displaystyle 1 \mathrm{~kg}=\frac{1}{1000}$ tấn.

– Đổi số đo khối lượng đã cho thành hỗn số có phần phân số là phân số thập phân

– Đổi hỗn số vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất

Bài giải:

Theo bảng đơn vị đo khối lượng ta có: 1 tấn $=1000 \mathrm{~kg}$ hay $\displaystyle 1 \mathrm{~kg}=\frac{1}{1000}$ tấn

Nên 2 tấn $\displaystyle 366 \mathrm{~kg}=2 \frac{366}{1000}$ tấn $=2,366$ tấn

Ví dụ 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: $135 \mathrm{~kg}=\ldots$ tạ

Bài giải:

$135 k g=100 \mathrm{~kg}+35 \mathrm{~kg}=1$ tạ $\displaystyle 35 \mathrm{~kg}=1 \frac{35}{100} \mathrm{ta}=1,35 \mathrm{t}$

Ví dụ 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: $9,2 k g=\ldots \mathrm{kg} \ldots$ dag

Phương pháp giải:

– Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho $(d a g$ và $k g$ ) và tìm mối liên hệ giữa chúng:

$1 k g=100 d a g$ hay $\displaystyle 1 d a g=\frac{1}{100} k g$

– Viết $9,2 k g$ dưới dạng hỗn số có phần phân số là phần thập phân

– Tách hỗn số thành phần nguyên và phần phân số, hai thành phần đều có đơn vị là kg

– Chuyển phần phân số với đơn vị là $k g$ sang đơn vị $dag$

Bài giải:

$\displaystyle 9,2 k g=9 \frac{2}{10} k g=9 \frac{20}{100} k g=9 k g+20 d a g=6 k g 20 d a g$

Vậy $9,2 k g=6 \mathrm{~kg} 20 \mathrm{dag}$

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *