CÁC DẠNG BÀI TOÁN THI VIOLYMPIC LỚP 5 CÓ ĐÁP ÁN
BÀI SỐ 1: Tìm một phân số biết mẫu số hơn tử số 45 đơn vị và biết phân số đó có giá trị bằng 2/5
Trả lời:
Phân số đó là: 30/75
***********
BÀI SỐ 2: Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 2011 và biết giữa chúng có tất cả 9 số chẵn.
Giải: Hai số tự nhiên liên tiếp có tổng bằng 2011 là:
( 2011 + 1 ) : 2 = 1006
( 2011 – 1 ) : 2 = 1005
Vì khoảng giữa có 9 số chẵn nên ta có:
Số nhỏ là : 1005 – 9 = 996
Số lớn là : 1006 + 9 = 1015
***********
BÀI SỐ 3: Tìm 2 số biết tổng cả chúng bằng 571 và biết giữa chúng có tất cả 18 số chẵn.
Giải: Hai số tự nhiên liên tiếp có tổng là 571 của nó là:
Số lớn là: ( 571 + 1 ) : 2 = 286
Số bé là : ( 571 – 1 ) : 2 = 285
Vì có 18 số chẵn ở giữa nên ta có:
Số lớn đó là: 286 + 18 = 304
Số bé đó là : 285 – 18 = 267
Đáp số: 267 và 304
***********
BÀI SỐ 4: Trong một phép chia hai số tự nhiên biết thương bằng 3 số dư bằng 24 và biết hiệu giữa số bị chia và số chia bằng 218.
Tìm số bị chia và số chia đó.
Bài giải:
Gọi số chia là x theo bài toán ta có:
( 3x + 24) – x = 218 ==> x = 97
Vậy số bị chia là:
( 97 x 3 ) + 24 = 315
Đáp số: số bị chia là 315; số chia là 97
***********
BÀI SỐ 5: Số tự nhiên bé nhất có các chữ số khác nhau mà tổng các chữ số bằng 20 là số nào?
Bài giải:
Số tự nhiên đó là: 389
************
BÀI SỐ 6: Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 571 và biết giữa chúng có tất cả 18 số chẵn.
Trả lời:
Số bélà: ( 571 – 1 ) : 2 – 18 = 267
Số lớnlà: ( 571 +1 ) : 2 + 18 = 304
***********
BÀI SỐ 7: Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 999 và biết giữa chúng có tất cả 25 số lẻ.
Trả lời:
Số bé là: ( 999 – 1) : 2 – 25 = 474
Số lớn là: ( 999 + 1) : 2 + 25 = 525
**********
BÀI SỐ 8: Tìm một phân số biết tổng của tử số và mẫu số của phân số đó bằng 215 và biết phân số đó có giá trị bằng 38/57. ( tức 2/3)
Trả lời:
Phân số đó là: 86/129
*************
BÀI SỐ 9: Biết trung bình cộng của hai số bằng 185 và biết số lớn hơn số bé 24 đơn vị. Tìm hai số đó.
Trả lời:
Số bé là: [( 185 x 2 ) – 24] : 2 = 173
Số lớn là: [(185 x 2 ) + 24 ] : 2 = 197
*************
BÀI SỐ 10: Cho một hình chữ nhật có chu vi bằng 120 cm. Biết chiều dài hơn chiều rộng 8cm. Tính số đo mỗi cạnh của hình chữ nhật đó.
Trả lời:
So đo chiều rộng là: 26 cm
Số đo chiều dài là: 34 cm
************
BÀI SỐ 11: Tìm một phân số biết mẫu số hơn tử số là 52 đơn vị và tổng giữa tử số và mẫu số của phân số đó bằng 86.
Trả lời:
Phân số đó là: 17/69
**********
BÀI SỐ 12: Một ô tô trong 3 giờ đi được 135km. Hỏi trong 5 giờ ô tô đó đi dược bao nhiêu km?
Trả lời:
Trong 5 giờ ô tô đó đi được: 225km
***********
BÀI SỐ 13: Hiệu của hai số bằng 85.Tỉ số của hai số đó là 3/2. Tìm hai số đó.
Trả lời:
Số bé là: 170
Số lớn là: 255
BÀI SỐ 14: Một công nhân nếu làm 26 ngày thì được trả 3900000 đồng. Hỏi nếu người đó chỉ làm trong 10 ngày thì được trả bao nhiêu tiền? ( số tiền được trả mỗi ngày là như nhau.)
Trả lời:
Số tiền trong 10 ngày công nhân đó làm được: 1500000 đồng
*********
BÀI SỐ 15: Một hình chữ nhật có chu vi 190cm,biết chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tính số đo chiều dài, chiều rộng.
Trả lời:
Số đo chiều dài là: 57cm
Số đo chiều rộng là : 38cm
*************
BÀI SỐ 16: Tổng của hai số bằng 344. Số thứ nhất bằng 5/3 số thứ hai (tức một hai phần ba) . Tìm hai số đó.
Trả lời:
Số thứ nhất là: 215
Số thứ hai là: 129
BÀI SỐ 17: Bác an mua 5m vải hết 450000 đồng.
Hỏi nếu bác An mua 15m vải như thế hết bao nhiêu tiền?
Trả lời:
Bác an mua 15m vải hết 1350000 đồng
BÀI SỐ 18: Một hình chữ nhật có chu vi 168cm, biết chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Tính số đo chiều dài chiều rộng.
Trả lời:
Số đo chiều dài là: 48cm
Số đo chiều rông là: 36cm
*************
BÀI SỐ 19: Hiệu của hai số bằng 154. Tỉ số của hai số đó là 5/3 ( tức một hai phần ba). Tìm hai số đó.
Trả lời:
Số bé là: 231
Số lớn là: 385
BÀI SỐ 20: Hiện nay tổng số tuổi của hai ông cháu là 78 tuổi. Biết tuổi cháu có bao nhiêu tháng thì tuổi ông có bấy nhiêu năm.
Tính tuổi hai ông cháu hiện nay.
Trả lời:
Tuổi ông hiện nay là: 72 tuổi.
Tuổi cháu hiện nay là: 6 tuổi.
…CÒN NỮA
*Download file word 120 bài toán lớp 5 luyện thi Violympic có đáp án.docx để xem toàn bộ tài liệu bằng cách click vào nút Tải về dưới đây.