Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 9 – Tuần 26: đồ thị hàm số y = ax^2 (a ≠ 0). đường tròn nội tiếp, đường tròn ngoại tiếp. Ôn tập.
Bài 1: Cho hàm số $ y=0,5x^{2}$
a) Vẽ đồ thị hàm số
b) Trong các điểm sau đây, điểm nào thuộc đồ thị hàm số, điểm nào không thuộc đồ thị hàm số: A(1; 0,5) ; B(3; 4), C(2; 2), D(3; 6)?
Bài 2: Cho hàm số $ y=ax^{2}$
a) Tìm a biết rằng đồ thị hàm số đi qua $ A\left( {\sqrt{3};3} \right)$. Vẽ đồ thị hàm số với giá trị của a vừa tìm được.
b) Biết $ B\left( {-\sqrt{3};3} \right)$ là một điểm thuộc đồ thị nói trong câu a), O là gốc tọa độ. Tam giác OAB là tam giác gì? Vì sao?
Bài 3: Cho hàm số $ y=-2x^{2}$
a) Tìm các điểm thuộc đồ thị hàm số có tung độ bằng -16.
b) Tìm các điểm thuộc đồ thị hàm số cách đều hai trục tọa độ.
c) Tìm các điểm thuộc đồ thị hàm số có tung độ gấp 4 lần hoành độ.
Bài 4: Cho (P): $ y=x^{2}$ và $ A\left( {3;0} \right)$
a) Vẽ (P)
b) Dùng đồ thị, tìm giá trị của m để phương trình $ \sqrt{{x^{4}}}-m=0$ có hai nghiệm phân biệt
c) Tìm trên (P) một điểm M sao cho MA nhỏ nhất. Tính giá trị đó của MA.
Bài 5: Cho hàm số $ y=\left( {\left| {m-2} \right|-3} \right)x^{2}$
a) Tìm m để hàm số nghịch biến khi x <0
b) Vẽ đồ thị hàm số khi $ m=\dfrac{{-3}}{2}$. Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số khi $ x\in \left[ {-2;3} \right]$.
Bài 6: Cho đường tròn (O) và hai điểm A, B nằm trên (O). Các tiếp tuyến tại A, B của (O) cắt nhau tại M. Đường vuông góc với OA tại O cắt MB tại C. Chứng minh:
a) Tứ giác OAMB nội tiếp
b) CM =CO
Bài 7: Cho hình thanh ABCD (AB // CD) nội tiếp đường tròn ( O; R), AC cắt BD tại I. Biết sđ $\overparen{A B}=60^{\circ}$, sđ $\overparen{C D}=120^{\circ}$
a) CMR: tam giác IAB vuông cân
b) Tính diện tích các tam giác IAB, tam giác ICD theo R.
c) Kẻ IH vuông góc với AD. Tính HI theo R.
Bài 8: Cho đường tròn (O). Vẽ hai dây AB và AC vuông góc với nhau. Vẽ các bán kính OD và OE lần lượt vuông góc với AB và AC. Gọi I là giao điểm của BE và CD. Chúng minh I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC.
Bài 9: Cho lục giác đều ABCDEF nội tiếp (O). Gọi H, K lần lượt là trung điểm của AE và CD. Chứng minh:
a) $ \Delta OHB=\Delta CKB$
b) Tam giác BHK là tam giác đều.
Bài 10: Tam giác ABC nội tiếp (O). Biết $ \widehat{A}=\alpha <90^{0}$. Tính độ dài BC theo R và $ \alpha $.
…còn nữa
* Download file word: PHIẾU BÀI TẬP TOÁN LỚP 9 – TUẦN 26.docx bằng cách click vào nút Tải về dưới đây: