Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật Lý lớp 9

NỘI DUNG BÀI VIẾT

File word Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật Lý lớp 9 gồm các bài học có lý thuyết và bài tập cho học sinh lớp 9 tự ôn tập chuẩn bị cho bài kiểm tra vật lý 9 HK1.

Nội dung ôn thi HK1 môn Vật lý 9:

CÂU HỎI LÝ THUYẾT

Câu 1: Phát biểu định luât Ôm. Viết công thức biểu diễn định luật
Hướng dẫn
“Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây”
Công thức: I = U/R

Câu 2: Điện trở của dây dẫn là gì? Nêu ý nghĩa của điện trở.
Hướng dẫn
Trị số / không đổi với một dây dẫn được gọi là điện trở của dây dẫn đó.
* Ý nghĩa của điện trở:
Điện trở của một dây dẫn là đại lượng đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
Câu 3: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào những yếu tố của dây dẫn? Viết biểu thức biểu diễn sự phụ thuộc ấy. Nêu ý nghĩa của điện trở suất.
Hướng dẫn
“Điện trở dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài của dây, tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn”
* Ý nghĩa của điện trở suất
– Điện trở suất của một vật liệu (hay một chất liệu) có trị số bằng điện trở của một đoạn dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài là 1m và tiết diện là 1m2.
– Điện trở suất của vật liệu càng nhỏ thì vật liệu đó dẫn điện càng tốt.
Câu 4: Biến trở là gì? Có tác dụng như thế nào? Nêu cấu tạo của biến trở con chạy. Hãy kể tên một số biến trở thường sử dụng.
Hướng dẫn
Biến trở: là điện trở có thể thay đổi trị số và được dùng để thay đổi cường độ dòng điện trong mạch.
Cấu tạo của biến trở con chạy ( tay quay ): gồm con chạy ( tay quay ) C và cuộn dây dẫn bằng hợp kim có điện trở suất lớn được cuốn đều đặn dọc theo một lõi bằng sứ
Các loại biến trở được sử dụng là: biến trở con chạy, biến trở tay quay, biến trở than (chiết áp).
Câu 5: Định nghĩa công suất điện. Viết công thức tính công suất điện.
Số oát ghi trên dụng cụ điện cho biết gì? Một bóng đèn điện có ghi 220V – 100W, hãy cho biết ý nghĩa của số ghi đó.
Hướng dẫn
Công suất điện trong một đọan mạch bằng tích hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện qua nó.

Công thức: P = U.I với:

Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ khi nó hoạt động bình thường.
Trên một bóng đènø có ghi 220V – 100W nghĩa là:
– 220V: Cho biết hiệu điện thế định mức của đèn là 220V. Nếu sử dụng đèn ở mạng điện có hiệu điện thế :
– Lớn hơn 220V thì đèn sẽ hỏng
– Nhỏ hơn 220V thì đèn sáng yếu hơn bình thường
Bằng 220v thì đèn sáng bình thường
100W: Cho biết công suất định mức của đèn là 100W. Nếu công suất của đèn mà :
-Lớn hơn 100W thì đèn sẽ hỏng
-Nhỏ hơn 100W thì đèn sáng yếu hơn bình thường.
-Bằng 100W thì đèn sáng bình thường.
Đèn hoạt động bình thường khi đựơc sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế 220V thì công suất điện qua đèn là 100W.
Câu 6: Điện năng là gì? Hãy nêu một số ví dụ điện năng chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác.
Hướng dẫn
Dòng điện có mang năng lượng vì nó có thể thực hiện công, cũng như có thể làm thay đổi nhiệt năng của một vật. Năng lượng dòng điện được gọi là điện năng.
Ví dụ điện năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác.
– Bóng đèn dây tóc: điện năng biến đổi thành nhiệt năng và quang năng.
– Đèn LED: điện năng biến đổi thành quang năng và nhiệt năng.
– Nồi cơn điện, bàn là: điện năng biến đổi thành nhiệt năng và quang năng.
– Quạt điện, máy bơn nước: điện năng biến đổi thành cơ năng và nhiệt năng.
Câu 7: Định nghĩa công dòng điện. Viết công thức tính công dòng điện.
Hãy nêu ý nghĩa số đếm trên công tơ điện
Hướng dẫn
Công dòng điện sinh ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác tại đoạn mạch đó.

Công thức: A = P.t = U.I.t với:

Số đếm trên công tơ điện cho biết lượng điện năng đã sử dụng. Mỗi số đếm trên công tơ điện cho biết lượng điện năng sử dụng là 1 kilôoat giờ (kW.h).
1 kW.h = 3 600 000J = 3 600kJ

Câu 8: Phát biểu định luật Jun-Lenxơ. Viết công thức biểu diễn định luật
Hướng dẫn
“Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua”

Công thức: Q = I2.R.t với:

Nếu nhiệt lượng Q tính bằng đơn vị calo (cal) thì ta có công thức: Q = 0,24.I2.R.t
Câu 9: Để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện, ta cần phải tuân theo những quy tắc nào?
– Hướng dẫn
– Chỉ làm thí nghiệm với hiệu điện thế dưới 40V
– Sử dụng các day dẫn có vỏ bọc cách điện đúng tiêu chuan
– Phải mắc cầu chì cho mỗi dụng cụ điện đẻ ngắt mạch tự động khi đoản mạch.
– Khi tiếp xúc với mạng điện gia đình can lưu ý can thận.
– Ngắt điện trước khi sửa chữa
Đảm bảo cách điện giữa người và nền nhà trong khi sửa chữa.
– Nối đất cho vỏ kim loại của các dụng cụ điện
Câu 10: Vì sao can phải sử dụng tiết kiệm điện năng? Hãy nêu các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng?
Hướng dẫn
– Cần phải tiết kiệm điện năng vì:
– Giảm chi tiêu cho gia đình.
– Các dụng cụ và thiết bị điện được sử dụng lâu bền hơn.
– Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp điện bị quá tải, đặc biệt trong những giờ cao điểm.
Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất.
– Các biện pháp tiết kiệm điện năng:
– Cần phải lựa chọn, sử dụng các dụng cụ thiết bị điện có công suất phù hợp.
Chỉ sử dụng các dụng cụ hay thiết bị điện trong thời gian can thiết.
Câu11: Nam châm là gì? Kể tên các dạng thường gặp. Nêu các đặc tính của nam châm.
Hướng dẫn
– Nam châm là những vật có đặc tính hút sắt (hay bị sắt hút).
– Các dạng nam châm thường gặp: kim nam châm, nam châm thẳng, nam châm hình chữ U.
– Đặc tính của nam châm:
+ Nam châm có hai cực: một cực là cực Bắc (kí hiệu N, sơn màu đỏ), một cực là cực Nam (kí hiệu S, sơn màu xanh hoặc trắng ).
+ Hai nam châm đặt gần nhau thì tương tác với nhau: Các cực cùng tên thì đẩy nhau, các cực khác tên thì hút nhau.
Câu 12: Lực từ là gì? Từ trường là gì? Cách nhận biết từ trường?
Hướng dẫn
– Lực tác dụng lên kim nam châm gọi là lực từ.
– Từ trường: Môi trường xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại từ trường có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt gần đó.
– Cách nhận biết từ trường: Người ta dùng kim nam châm (nam châm thử) để nhận biết từ trường. Nếu nơi nào gây ra lực từ lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường.
Câu 12: Trình bày thí nghiệm Ơc-xtet. Qua thí nghiệm cho ta rút ra kết luận gì ?
Hướng dẫn
Thí nghiệm Ơc-xtet: Dây dẫn AB nối với nguồn điện, sao cho khi khóa K mở thì dây AB được đặt song song với kim nam châm đang đứng yên. Đóng khóa K thì kim nam châm không còn song song với day AB ( bị lệch đi )
Kết luận: Dòng điện chạy qua day dẫn thẳng hay day dẫn có hình dạng bất kì đều gay ra tác dụng lực lean kim nam châm đặt gần nó. Ta nói dòng điện có tác dụng từ.
Câu 13: Từ phổ là gì? Đường sức từ là gì?
Hướng dẫn
– Từ phổ cho ta một hình ảnh trực quan về từ trường. Có thể thu được bằng cách rắc mạt sắt lên tấm bìa đăt trong từ trường rồi gõ nhẹ .
– Đường sức từ là hình ảnh cụ thể của từ trường ,là hình dạng sắp xếp của các mạt sắt trên tấm bìa trong tư trường. Ở bên ngoài nam châm đường sức từ là những đường cong có chiều xác định đi ra từ cực Bắc và đi vào cực Nam .
Câu 14: Nêu từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua. Phát biểu quy tắc nắm tay phải.
Hướng dẫn
+ Phần từ phổ ở bên ngoài ống dây có dòng điện chạy qua giống như từ phổ bên ngoài của 1 thanh nam châm. Đường sức từ của ống day có dòng điện chạy qua là những đường cong khép kín, bean trong lòng ống day đường sức từ là những đường thẳng song song nhau.
+ Quy tắc nắm tay phải: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong ống dây.
Câu 15: So sánh sự nhiễm từ của sắt và thép? Nam châm điện là gì? Cách làm tăng lực từ của nam châm điện? Nêu ứng dụng của nam châm điện.
Hướng dẫn
So sánh: Khi đặt trong từ trường sắt và thép đều bị nhiễm từ, nhưng sắt nhiễm từ mạnh hơn thép và sắt lại bị khử từ nhanh hơn thép, cho nên thép có thể duy trì từ tính được lâu hơn.
Nam châm điện: Khi có dòng điện chạy qua ống day có lõi sắt, lõi sắt trở thành một nam châm.
Cách làm tăng lực từ của nam châm điện: Tăng cường độ dòng điện qua ống day hoặc tăng số vong day của ống day.
Ứng dụng: Chế tạo loa điện, chuông điện, Rơ le điện từ.
Câu 16: Nêu điều kiện sinh ra lực điện từ? Chiều của lực điện từ phụ thuộc yếu tố nào? Phát biểu qui tắc bàn tay trái.
Hướng dẫn
– Điều kiện sinh ra lực điện từ: Một dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường và không song song với đường sức từ thì chịu tác dụng của lực điện từ.
Chiều cuả lực điện từ phụ thuộc : Chiều dòng điện chạy trong day dẫn và chiều của đường sức từ – Qui tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đền ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 90o chỉ chiều của lực điện từ.
Câu 17: Hãy nêu nguyên tắc, cấu tạo và hoạt động, sự biến đổi năng lượng của động cơ điện một chiều.
Hướng dẫn
– Nguyên tắc: Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên nguyên tắc tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua.
– Cấu tạo: Động cơ điện một chiều có hai bộ phận chính là nam châm tạo ra từ trường và khung dây dẫn có dòng điện chạy qua.
– Hoạt động: Khi khung day dẫn đặt trong từ trường và cho dòng điện chạy qua thì dưới tác dụng của lực điện từ khung day sẽ quay.
– Sự biến đổi năng lượng: Khi động cơ điện một chiều hoạt động, điện năng được chuyển hóa thành cơ năng.
Câu 18: Dòng điện cảm ứng là gì? Nêu điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng? Hiện tượng cảm ứng điện từ là gì?
Hướng dẫn
– Dùng nam châm để tạo ra dòng điện trong cuộn dây dẫn kín. Dòng điện tạo ra theo cách đó gọi là dòng điện cảm ứng.
– Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng: Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên.
– Hiện tượng cảm ứng điện từ : là hiện tượng xuất hiện dòng điện cảm ứng

MỘT SỐ BÀI TẬP ĐỊNH TÍNH

1. Chứng minh rằng:
a) Trong đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp, hiệu điện thế của các điện trở thành phần tỉ lệ thuận với điện trở của chúng:
b) Trong đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 và R2 mắc song song, hiệu điện thế của các điện trở thành phần tỉ lệ nghịch với điện trở của chúng:
2. Cho hai điện trở R1 và R2 . Hãy chứng minh rằng:
a) Khi cho dòng điện chạy qua đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc nối tiếp thì nhiệt lượng tỏa ra ở mỗi điện trở này tỉ lệ thuận với các điện trở đó:
b) Khi cho dòng điện chạy qua đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc song song thì nhiệt lượng tỏa ra ở mỗi điện trở này tỉ lệ nghịch với các điện trở đó:
3. Một biến trở có ghi 200 – 2A . Nêu ý nghĩa con số ghi trên biến trở
4. Khi bóng đèn bị đứt dây tóc, ta có thể lắc cho hai đầu dây tóc ở chỗ bị đứt dính lại với nhau và có thể sử dụng thêm một thời gian nữa. Hỏi khi đó công suất và độ sáng của đèn lớn hay nhỏ hơn so với lúc chưa bị đứt ? Tại sao ?
5.Viết công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch điện gồm:
a, R1 nt ( R2 //R3 ) . b,( R1 nt R2) //R3.
-Có mấy cách mắc 3 điện trở giống nhau thành một mạch điện ( 4 cách)
-Có mấy cách mắc 3 điện trở khác nhau thành một mạch điện ( 8 cách
6. Điện trở suất của một chất là gì? Nói điện trở xuất của đồng là 1,7.10 -8 Ω.m ghĩa là thế nào? Tính điện trở của dây đồng dài 100m , tiết diện 0,2 mm2
7. Mắc một bong đèn vào hiệu điện thế không đổi bằng dây dẫn ngắn thì đèn sang bình thường, nhưng nếu thay bằng dây dẫn khá dài có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì đèn sang yếu hơn. Hãy giải thích tại sao?
8. Các điện trở dùng trong kỹ thuật được chế tạo bằng lớp than hay lớp kim loại mỏng phủ ngoài một lõi cách điện . Hãy giải thích vì sao lớp than hay lớp kim loại mỏng đó lại có điện trở lớn
9. Số đếm của công tơ điện cho biết gì? mỗi số đếm ứng với lượng điện năng tiêu thụ là bao nhiêu ?
10. Số oát ghi trên dụng cụ dùng điện có ý nghĩa gì? Trên bóng đèn có ghi 220v- 100w . Nêu ý
nghĩa của số ghi và tính điện trở của bóng đèn.
* Biết bóng đèn sáng bình thường nghĩa là biết điều gì?
11. Biến trở dùng để làm gì? Trên biến trở có ghi ( 100Ω – 2A ) . Số ghi đó cho biết gì?
* Khi con chạy ở chính giữa biến trở thì giá trị tham gia của biến trở là bao nhiêu?
12. Tại sao với cùng một dòng điện chạy qua thì dây tóc bong đèn nóng lên tới nhiệt độ cao, còn dây nối với bong đèn hầu như không nóng lên.
13. Có một nam châm lâu ngày đã bị mất cực, làm thế nào xác định được các cực của nam châm.
14. Khi chạm mũi chiếc kéo vào đầu thanh nam châm thì sau đó mũi kéo hút được các vụn sắt. Giải thích tại sao?
15. Nếu có một kim nam châm thì làm thế nào để phát hiện ra trong dây dẫn AB có dòng điện hay không.
16. Tại sao khi chế tạo động cơ điện có công suất lớn người ta không dung nam châm vĩnh cửu đẻ tạo ra từ trường ?

*Download file word Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật Lý lớp 9.docx bằng cách click vào nút Tải về dưới đây.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *