KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Cách thực hiện phép chia một số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số.
1. Phép chia hết.
2. Phép chia số tròn chục có ba chữ số với số có một chữ số
3. Phép chia có dư
CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Tính, đặt tính rồi tính
Bước 1: Đặt tính theo cột dọc, đặt số đúng vị trí của số bị chia, số chia, thương.
Bước 2: Thực hiện phép chia
Dạng 2: Toán đố
Bước 1: Đọc và phân tích đề bài, xác định số đã cho, số cần tìm và dạng toán.
Bước 2: Tìm cách giải cho bài toán. Bài toán tìm giá trị của một nhóm hoặc tìm số nhóm tạo thành thì em thường hay sử dụng phép tính chia.
Bước 3: Trình bày lời giải
Bước 4: Kiểm tra cách trình bày và kết quả vừa tìm được.
Dạng 3: Kiểm tra một phép tính đúng hay sai
– Đặt tính theo cách đặt cột dọc của phép chia
– Thực hiện phép tính.
– So sánh với cách làm phép tính và kết quả đã cho để xác định tính đúng – sai.
BÀI TẬP VÍ DỤ
Ví dụ 1: Thực hiện phép chia
* 3 chia cho 3 được 1, viết 1;
1 nhân 3 bằng 3, 3 trừ 3 bằng 0. *Hạ 7; 7 chia 3 bằng 2, viết 2. 2 nhân 3 bằng 6; 7 trừ 6 bằng 1. *Hạ 8, được 18; 18 chia 3 bằng 6, viết 6 6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0. Vậy 378 : 3 = 126 |
Ví dụ 2: Thực hiện phép chia
* 56 chia 8 được 7, viết 7.
7 nhân 8 bằng 56; 56 trừ 56 bằng 0. *Hạ 0; 0 chia 8 được 0, viết 0. 0 nhân 8 bằng 0;0 trừ 0 bằng 0. Vậy 560 : 8 = 70 |
Ví dụ 3: Thực hiện phép chia
*17 chia 3 bằng 5, viết 5.
5 nhân 3 bằng 15; 17 trừ 15 bằng 2 *Hạ 8, được 28; 28 chia 3 bằng 9; 9 nhân 3 bằng 27; 28 trừ 27 bằng 1 Vậy 178: 3 = 59 ( dư 1) |
Ví dụ 4: Có 234 học sinh xếp hàng, mỗi hàng có 9 học sinh. Hỏi có tất cả bao nhiêu hàng?
Phân tích đề và tìm cách giải:
Muốn tìm số hàng thì ta lấy tất cả số học sinh chia cho số học sinh của một hàng.
Bài giải:
Có tất cả số hàng là:
234 : 9 = 26 ( hàng)
Đáp số: 26 hàng
Ví dụ 5: Điền Đ hoặc S vào ô trống:
Bài giải:
– Phép toán đã cho được đặt tính đúng.
– Cách thực hiện phép chia đúng.
Vậy cần điền chữ Đ vào ô trống.