Trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần)

NỘI DUNG BÀI VIẾT

KIẾN THỨC CẦN NHỚ

– Đặt tính với các chữ số cùng một hàng thì viết thẳng cột với nhau – Thực hiện phép toán theo thứ tự từ phải sang trái, hàng nào không trừ được thì ta mượn một đơn vị ở hàng bên cạnh.

CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Tính, đặt tính rồi tính

Phương pháp chung: 

Bước 1: Đặt các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau

Bước 2: Thực hiện tính từ phải sang trái

– Các hàng có số bị trừ bé hơn số trừ thì ta mượn 1 đơn vị của hàng bên cạnh để thực hiện được phép trừ.

– Sau đó ta cộng lại 1 đơn vị vào số trừ của hàng vừa mượn, rồi tiếp tục thực hiện phép trừ như bình thường.

Dạng 2: Toán đố

Phương pháp chung:

Bước 1: Đọc và tìm hiểu đề bài

Đọc và ghi nhớ các dữ liệu đề bài đã cho, yêu cầu của bài toán.

Bước 2: Phân tích đề

Dựa vào câu hỏi của đề bài, chú ý các từ khóa “tất cả” hay “còn lại”, xác định phép toán cần sử dụng để tìm lời giải

Bước 3: Trình bày lời giải và kiểm tra lại đáp án

Dạng 3: Tìm x

Phương pháp chung:

Ghi nhớ lại cách giải khi tìm số hạng hoặc số bị trừ/số trừ còn thiếu.

+ Tìm số hạng còn thiếu: Lấy tổng trừ đi số hạng còn thiếu.

+ Tìm số bị trừ còn thiếu: Lấy hiệu cộng với số trừ

+ Tìm số trừ còn thiếu: Lấy số bị trừ trừ đi hiệu

BÀI TẬP VÍ DỤ

Ví dụ 1: Đặt tính rồi tính: 435 – 227

Trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần)

Bài giải:

  • 5 không trừ được cho 7, lấy 15 trừ 7 bằng 8, viết 8
  • 2 cộng 1 bằng 3, 3 trừ 3 bằng 0, viết 0
  • 4 trừ 2 bằng 2, viết 2

Vậy 435 – 227 = 208

Ví dụ 2: Khối 2 và khối 3 của một trường A có 244 học sinh, trong đó khối 2 có 162 học sinh. Hỏi khối 3 có bao nhiêu học sinh?

Bài giải:

Số học sinh của khối 3 là:

244 – 162 = 82 (học sinh)

Đáp số: 82 học sinh

Ví dụ 3: Tìm x biết, 543 – x = 272.

Bài giải:

543 – x = 272

x = 543 – 272

x = 271

Vậy x = 271.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *