18 đề ôn tập chương 3 – Đại số 9

Ôn tập chương 3 môn Đại số lớp 9 với 18 đề được Học Toán 123 chia sẻ dưới đây.

ĐỀ 1

Bài 1: Giải các hệ phương trình

a) $ \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {7x\ +\ 4y\ =18} \\ {3x\ -\ 4y\ =\ 2} \end{array}} \right.$

b) $ \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {7x\ -\ 3y\ =\ 5} \\ {\dfrac{x}{2}\ +\ \dfrac{y}{3}\ =\ 2} \end{array}} \right.$

Bài 2: Số tiền mua 7 cân cam và 7 cân lê hết 112 000 đồng. Số tiền mua 3 cân cam và 2 cân lê hết 41 000 đồng . Hỏi giá mỗi cân cam và mỗi cân lê là bao nhiêu đồng ?

Bài 3: Tìm a và b biết đố thị hàm số y = ax + b đi qua các điểm ($ \displaystyle \sqrt{{2\ }};\ 4\ -\ \sqrt{2}\ )$ và ( 2 ; $ \sqrt{2}$ ).

ĐỀ 2

Bài 3: Giải các hệ phương trình sau:

1/ $ \displaystyle \left\{ \begin{array}{l}3x+y=3\\2x-y=7\end{array} \right.$

2/ $ \displaystyle \left\{ \begin{array}{l}x+2y=5\\3x+4y=5\end{array} \right.$

Bài 4: Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi 46 mét, nếu tăng chiều dài 5 mét và giảm chiều rộng 3 mét thì chiều dài gấp 4 lần chiều rộng . Hỏi kích thước khu vườn đó là bao nhiêu ?

Bài 5:Cho hệ phương trình: $ \left\{ \begin{array}{l}mx+y=5\\2x-y=-2\end{array} \right.$  (I)

Xác định giá trị của m để nghiệm ( x0 ; y0) của hệ phương trình (I) thỏa điều kiện : x0 + y0 = 1

ĐỀ 3

Bài 1:Giải các hệ phương trình sau:

a) $ \left\{ \begin{array}{l}10x-9y=1\\15x+21y=36\end{array} \right.$;

b) $ \displaystyle \left\{ \begin{array}{l}x-y=3\\2x+3y=16\end{array} \right.$

Bài 2:Cho hệ phương trình:$ \left\{ \begin{array}{l}nx-y=4\\x+y=1\end{array} \right.$

a) Với giá trị nào của n thì hệ phương trình có 1 nghiệm là ( x; y ) = ( 2; -1 ).

b) Với giá trị nào của n thì hệ phương trình có duy nhất nghiệm? Hệ phương trình vô nghiệm ?

Bài 3: Xác định a và b để đồ thị hàm số y = ax + b đi qua 2 điểm A(2;-2) và B(-1;3).

Bài 4: Tìm hai số biết rằng bốn lần số thứ hai cộng với năm lần số thứ nhất bằng 18040 và ba lần số thứ nhất hơn hai lần số thứ hai là 2002.

ĐỀ 4

Bài 1: Giải các hệ phương trình sau:

a) $ \left\{ \begin{array}{l}x+y=2\\2x-3y=9\end{array} \right.$

b)$ \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {4x+7y=16} \\ {4x-3y=-24} \end{array}} \right.$

Bài 2: Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi 46 mét, nếu tăng chiều dài 5 mét và giảm chiều rộng 3 mét thì chiều dài gấp 4 lần chiều rộng . Hỏi kích thước khu vườn đó là bao nhiêu ?

Bài 3: Cho hệ phương trình : $ \left\{ \begin{array}{l}mx+y=5\\2x-y=-2\end{array} \right.$ ( I )

Xác định giá trị của m để để hệ (I) có nghiệm duy nhất

ĐỀ 5

Bài 1: Cho phương trình 2x + y = 5 (1)

Viết công thức nghiệm tổng quát của phương trình (1) và biểu diễn hình học tập nghiệm của nó.

Bài 2: Cho hệ phương trình (I) $ \displaystyle \left\{ \begin{array}{l}\text{kx}-\text{y}=5\text{ }\\\text{x }-\text{y}=1\end{array} \right.$tìm k để hệ (I) có nghiệm (2; 1).

Bài 3: Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế: $ \left\{ \begin{array}{l}x-y=3\\3x-\,\,4y\ \,=\,\ 2\end{array} \right.$

Bài 4: Tìm hai số tự nhiên, biết rằng tổng của chúng bằng 28 và nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 3 và số dư là 4.

ĐỀ 6

Bài 1: Giải các hệ phương trình sau:

1/ $ \displaystyle \left\{ \begin{array}{l}3x+y=3\\2x-y=7\end{array} \right.$

2/ $ \displaystyle \left\{ \begin{array}{l}x+2y=5\\3x+4y=5\end{array} \right.$

Bài 2: Cho hệ PT $ \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {mx+3y=-4} \\ {x-2y=5} \end{array}} \right.$ Xác định m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất?

Bài 3: Tìm hai số tự nhiên biết: Tổng của chúng bằng 1012. Hai lần số lớn cộng số nhỏ bằng 2014.

ĐỀ 7

Bài 1: Giải hệ phương trình

a.$ \left\{ \begin{array}{l}2x-y=3\\x+2y=4\end{array} \right.$

b. $ \left\{ \begin{array}{l}4x+3y=6\\2x+y=4\end{array} \right.$

Bài 2: Một cửa hàng có tổng cộng 28 chiếc Ti vi và Tủ lạnh. Giá mỗi cái Tủ lạnh là 15 triệu đồng, mỗi cái Ti vi là 30 triệu nếu bán hết 28 cái Tivi và Tủ lạnh này chủ cửa hàng sẽ thu được 720 triệu. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu cái ?

Bài 3: Cho hệ phương trình$ \left\{ \begin{array}{l}3x+my=4\\x+y=1\end{array} \right.$

a) Tìm m để hệ phương trình trên có nghiệm duy nhất, vô số nghiệm

b) Tìm m để hệ phương trình trên có nghiệm x < 0, y > 0

ĐỀ 8

Bài 1: Cho hệ phương trình $ \displaystyle \left\{ \begin{array}{l}\text{kx}-\text{y}=5\text{ }\\\text{x }-\text{y}=1\end{array} \right.$ Tìm k để hệ có nghiệm (x;y) = (2; 1).

Bài 2: Giải các hệ phương trình sau

a) $ \left\{ \begin{array}{l}x+y=2\\2x-3y=9\end{array} \right.$

b)$ \displaystyle \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {\dfrac{3}{{x+2}}+\dfrac{1}{{y-3}}=4} \\ {\dfrac{2}{{x+2}}-\dfrac{3}{{y-3}}=-1} \end{array}} \right.$

Bài 3: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình:

Tính chiều dài, chiều rộng và diện tích của một khu vườn hình chữ nhật biết rằng nếu giảm chiều dài đi 4m tăng chiều rộng lên 4m thì diện tích của khu vườn tăng thêm 32m2, nếu giảm chiều dài đi 4 m và giảm chiều rộng đi 2m thì diện tích giảm đi 88 m2.

Bài 4:Tìm các nghiệm nguyên của phương trình: 11x + 18y = 120

ĐỀ 9

Bài 1: Giải các hệ phương trình sau :

A / $ \displaystyle \left\{ \begin{array}{l}3x+y=3\\2x-y=7\end{array} \right.$

B/ $ \displaystyle \left\{ \begin{array}{l}2x+y=5\\3x-2y=11\end{array} \right.$

C/ $ \displaystyle \left\{ \begin{array}{l}x+2y=5\\3x+4y=5\end{array} \right.$

Bài 2: Hai người làm chung một công việc trong 20 ngày thì xong. Nếu người thứ nhất làm 12 ngày, và người thứ hai làn 15 ngày thì chỉ được $ \displaystyle \dfrac{2}{3}$ công việc đó. Hỏi mỗi người làm riêng thì xong công việc d01 trong bao lâu ?

Bài 3: Cho hệ phương trình : (I ) $ \left\{ \begin{array}{l}mx+y=7\\2x-y=-4\end{array} \right.$ Gọi ( x; y) là nghiệm của hệ phương trình.

Xác định giá trị của m để P = x2 + y2 đạt giá trị nhỏ nhất . Tính giá trị nhỏ nhất đó.

ĐỀ 10

Bài 1: Giải các hệ phương trình sau:

a) $\left\{\begin{array}{l}10 x-9 y=1 \\ 15 x+21 y=36\end{array}\right.$

b) $\left\{\begin{array}{l}(\sqrt{5}+2) x+y=3-\sqrt{5} \\ 2 y-x=6-2 \sqrt{5}\end{array}\right.$

Bài 2: Cho hệ phương trình: $\left\{\begin{array}{l}n x-y=4 \\ x+y=1\end{array}\right.$

a) Với giá trị nào của n thì hệ phương trình có nghiệm là (x ; y) = (2 ; -1).

b) Với giá trị nào của n thì hệ phương trình có duy nhất nghiệm? Hệ phương trình vô nghiệm ?

Bài 3: Hai người cùng làm một công việc trong 7h 12 phút thì xong công việc. Nếu người thứ nhất làm trong 4h người thứ hai làm trong 3h thì đựơc 50% công việc. Hỏi mỗi người làm 1 mình trong mấy giờ thì xong công việc?

ĐỀ 11

Bài 1: Tìm m để hệ $ \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {2x+my=1} \\ {2mx+y=1} \end{array}} \right.$ vô nghiệm

Bài 2: Tìm a để hệ phương trình $ \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {\text{x}+\text{y}=1} \\ {\text{ax}+\ 2\text{y}=\ a} \end{array}} \right.$ có vô số nghiệm khi a bằng

Bài 3: Giải hệ phương trình bằng hai cách: $ \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {2x-y=13} \\ {-5x+y=-7} \end{array}} \right.$

Bài 4: Một đoàn xe vận tải có 6 xe tải lớn và 4 xe tải nhỏ tất cả chở 84 tấn hàng . Biết mỗi xe tải lớn chở nhiều hơn xe tải nhỏ là 4 tấn .

Bài 5: Tìm các giá trị của m để ba đường thẳng sau :

3x + 2y = 5; 2x – y = 4 và mx + 7y = 11 đồng quy tại 1 điểm trong mặt phẳng tọa độ

ĐỀ 12

Bài 1 : Giải hệ phương trình sau : $ \displaystyle \left\{ \begin{array}{l}3\text{x}\ +\ 2\text{y}\ =\ 1\\\text{x}\ -\ 3\text{y}\ =\ -\ 7\end{array} \right.$

Bài 2: Cho ba điểm A ( 2 ; – 1) ; B( – 1 ; 5) ; C( 3 ; – 3)

a) Viết phương trình đường thẳng BC ;

b) Chứng tỏ 3 điểm A, B, C thẳng hàng

Bài 3: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 56m. Nếu tăng chiều dài thêm 6 m và giảm chiều rộng đi 3m thì diện tích tăng lên 15 m2. Tính diện tích mảnh vườn.

Bài 4: Cho hệ phương trình : $ \displaystyle \left\{ \begin{array}{l}\text{x}+\text{y}\ =\ 3\\-\ \text{mx}\ -\ \text{y}\ =\ \text{2m}\end{array} \right.$

Xác định m để hệ phương trình có một nghiệm ? Vô nghiệm ? Vô số nghiệm

ĐỀ 13

Bài 1: Giải hệ phương trình sau:

a) $ \left\{ \begin{array}{l}\text{x }+\text{ y }=\text{ 2}\\\text{2x }-\text{ 3y }=\text{ }9\end{array} \right.$

b)$ \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {2x-y=13} \\ {-5x+y=-7} \end{array}} \right.$

c) $ \left\{ \begin{array}{l}\text{x – 3y = – 3}\\\text{4x + y = 14}\end{array} \right.$

Bài 2: Viết phương trình đường thẳng (d) đi qua 2 điểm : ( 2 , 1 ) và ( – 1 , – 5 )

Bài 3: Một ô tô dự định đi từ A đến B với thời gian nhất định. Nếu tăng vận tốc 10 km/h sẽ đến nơi sớm hơn 3h. Nếu giảm vận tốc 10 km/h sẽ đến trễ 5h. Tính quãng đường AB.

Bài 4: Cho f(x) = x2 + bx + c. Tìm b và c biết f(1) = 2 ; f(- 3) = 0

ĐỀ 14

Bài 1: Tìm phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm M(2; 2) và N(4; -2)

Bài 2: Một ô tô dự định đi từ A đến B với thời gian nhất định. Nếu đi với vận tốc 50 km/h sẽ đến nơi sớm hơn 3h. Nếu đi với vận tốc 30 km/h sẽ đến trễ 5h. Tính quãng đường AB.

Bài 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A ( 1 ; – 1) và B ( 2 ; – 3 )

Bài 5: Chứng tỏ rằng đường thẳng 2mx + y = m + 1 luôn đi qua điểm cố định . Xác định toạ độ điểm I.

ĐỀ 16

Bài 1 : Giải các hệ phương trình sau :

a) $ \left\{ \begin{array}{l}3x+y=8\\2x-3y=1\end{array} \right.$

b) $ \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\\x+y-10=0\end{array} \right.$

Bài 2 : Một khu vườn hình chữ nhật nếu tăng chiều rộng thêm 5m và giảm chiều dài đi 5m thì diện tích không đổi. Nếu tăng chiều dài thêm 3m và giảm chiều rộng đi 5m thì diện tích giảm đi 60m2. Tính các kích thước của khu vườn.

Bài 3 : Cho 3 điểm A (2 ; 1) ; B. (-1 ; -2) ; C. (0 ; -1)

a) Viết phương trình đường thẳng AB b) Chứng minh 3 điểm A, B, C thẳng hàng

ĐỀ 17

Bài 1: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A ( 1 ; – 1) và B ( 2 ; – 3 )

Bài 2: Một ôtô đi trên đoạn đường AB với vận tốc 50Km/h , rồi tiếp tục từ B đến C với vận tốc 45Km/h. Biết quãng đường tổng cộng dài 165 Km và thời gian ôtô đi trên đoạn đường AB ít hơn thời gian ôtô đi trên đoạn đường BC là $ \dfrac{1}{2}$ giờ. Tính thời gian ôtô đi trên mỗi đoạn đường AB , BC .

Bài 3: Chứng tỏ rằng đường thẳng : – mx + 2y = m + 3 luôn đi qua điểm cố định . Xác định toạ độ điểm I

ĐỀ 18

Bài 1: Cho hệ PT: $ \left\{ \begin{array}{l}mx+2y=3\\2x-y=1\end{array} \right.$

a/Giải hệ PT với m = 2

b/ Tìm m để hệ PT có nghiệm (x = 1; y = 0)

c/ Tìm m để hệ PT có duy nhất

Bài 2: Hai vòi nước cùng chảy vào bể không có nước thì sau 5 giờ đầy bể. Nếu mở vòi thứ nhất chảy trong 6 giờ và vòi thứ hai chảy trong 2 giờ thì được $ \dfrac{{14}}{{15}}$ bể nước. Hỏi nếu mỗi vòi chảy một mình thì sau bao lâu sẽ đầy bể?

Bài 3: Hai ô tô khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 270 km đi ngược chiều nhau và gặp nhau sau 3 giờ. Tính vận tốc của mỗi ô tô, biết rằng vận tốc của ô tô đi từ A nhỏ hơn vận tốc của ô tô đi từ B là 10km/h.

*Download file word 18 đề ôn tập chương 3 – Đại số 9.docx bằng cách click vào nút Tải về dưới đây.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *